Biển số xe Đà Nẵng là bao nhiêu?
Cho hỏi: Ký hiệu biển số xe thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H (Nghệ An). Dưới đây là câu trả lời mà ACC GROUP giải đáp, mời chị và các bạn đọc qua.
Biển số xe Đà Nẵng
1. Biển số xe Đà Nẵng là bao nhiêu?
Biển số xe Đà Nẵng có ký hiệu là 43. Ký hiệu này được quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA. Biển số xe Đà Nẵng có màu xanh dương, nền màu trắng có in số và chữ màu đen.
Biển số xe ô tô Đà Nẵng có cấu tạo gồm 2 hàng, hàng trên có 1 chữ cái và 1 số, hàng dưới có 5 chữ số. Chữ cái ở hàng trên là ký hiệu của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong trường hợp này là chữ “4”. Số ở hàng trên là thứ tự đăng ký xe. Chữ và số ở hàng dưới là số hiệu xe.
Biển số xe máy Đà Nẵng có cấu tạo gồm 1 hàng, có 1 chữ cái và 5 chữ số. Chữ cái ở hàng trên là ký hiệu của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, trong trường hợp này là chữ “4”. Chữ và số ở hàng dưới là số hiệu xe.
Dưới đây là một số ví dụ về biển số xe Đà Nẵng:
-
Biển số xe ô tô Đà Nẵng: 43A-000.001
-
Biển số xe máy Đà Nẵng: 43-123.456
2. Ký hiệu biển số xe ô tô, xe máy cả nước
Theo quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, ký hiệu biển số xe của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trên cả nước được quy định như sau:
Tỉnh, thành phố | Ký hiệu |
Hà Nội | 29 |
TP. Hồ Chí Minh | 50 |
Đà Nẵng | 43 |
Hải Phòng | 15 |
Cần Thơ | 64 |
Hà Giang | 22 |
Cao Bằng | 20 |
Bắc Kạn | 21 |
Tuyên Quang | 24 |
Lào Cai | 23 |
Yên Bái | 25 |
Phú Thọ | 26 |
Vĩnh Phúc | 27 |
Bắc Giang | 28 |
Lạng Sơn | 12 |
Quảng Ninh | 14 |
Thái Nguyên | 29 |
Bắc Ninh | 98 |
Hải Dương | 34 |
Hưng Yên | 35 |
Thái Bình | 17 |
Nam Định | 18 |
Ninh Bình | 30 |
Thanh Hóa | 31 |
Nghệ An | 37 |
Hà Tĩnh | 38 |
Quảng Bình | 39 |
Quảng Trị | 41 |
Thừa Thiên Huế | 40 |
Đà Nẵng | 43 |
Quảng Nam | 45 |
Quảng Ngãi | 47 |
Bình Định | 48 |
Phú Yên | 49 |
Khánh Hòa | 59 |
Ninh Thuận | 70 |
Bình Thuận | 71 |
Lâm Đồng | 63 |
Kon Tum | 62 |
Gia Lai | 60 |
Đắk Lắk | 61 |
Đắk Nông | 65 |
Lâm Đồng | 63 |
Bình Phước | 93 |
Tây Ninh | 79 |
Bình Dương | 66 |
Đồng Nai | 60 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 74 |
Thành phố Hồ Chí Minh | 50 |
Long An | 62 |
Tiền Giang | 64 |
Bến Tre | 72 |
Trà Vinh | 75 |
Vĩnh Long | 76 |
Đồng Tháp | 66 |
An Giang | 91 |
Kiên Giang | 67 |
Sóc Trăng | 94 |
Bạc Liêu | 99 |
Cà Mau | 96 |
Ngoài ra, còn có một số ký hiệu biển số xe đặc biệt, bao gồm:
- Biển số xe quân đội: Ký hiệu bằng chữ “Q” và số 2 chữ số tiếp theo. Ví dụ, biển số xe quân đội của Thành phố Hồ Chí Minh là “Q10”.
- Biển số xe công an nhân dân: Ký hiệu bằng chữ “X” và số 2 chữ số tiếp theo. Ví dụ, biển số xe công an nhân dân của Thành phố Hồ Chí Minh là “X10”.
- Biển số xe ngoại giao: Ký hiệu bằng chữ “NG” và 4 số tiếp theo. Ví dụ, biển số xe ngoại giao của Thành phố Hồ Chí Minh là “NG0001”.
- Biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài: Ký hiệu bằng chữ “QT” và 4 số tiếp theo. Ví dụ, biển số xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài của Thành phố Hồ Chí Minh là “QT0001”.
- Biển số xe của xe ô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký tạm thời tại Việt Nam: Ký hiệu bằng chữ “Z” và 4 số tiếp theo. Ví dụ, biển số xe của xe ô tô của tổ chức, cá nhân nước ngoài đăng ký tạm thời tại Thành phố Hồ Chí Minh là “Z0001”.
Biển số xe ô tô có màu xanh dương, nền màu trắng có in số và chữ màu đen. Biển số xe máy có màu trắng, nền màu xanh
Nội dung bài viết: