THỰC TẬP SINH LÝ THỊ GIÁC

2. Bài tập 1. Giải Phẫu Mắt
• Hãy điền tên
các cấu trúc
của mắt

3. Bài tập 2. Điểm mù
• Dùng cây bút lông đen có thân màu trắng, hoặc dùng giấy trắng
quấn chung quanh thân cây bút lông đen, chỉ chừa phần ngòi viết ra
ngoài.
• Vẽ một dấu X nhỏ trên tờ giấy trắng (như hình dưới).Nhắm mắt trái
lại và nhìn chăm chú vào dấu X, từ khoảng cách khoảng 25cm. Ở
những bước tiếp theo của thí nghiệm này, cố gắng giữ yên đầu và
nhìn liên tục vào dấu X.
• Di chuyển cây bút qua bên phải dấu X, tới một vị trí nhất định mắt
sẽ không nhìn thấy phần ngòi viết nữa, đánh dấu vị trí đó bằng một
chấm tròn trên tờ giấy.
• Đưa bút xa hơn về bên phải cho đến khi nó xuất hiện trở lại. Đánh
dấu vị trí này bằng một chấm tròn khác.
• Tiến hành tương tự như trên, đánh dấu giới hạn trên và dưới của
điểm mù.
• Như vậy, sau cùng SV có thể vẽ được chính xác chu vi của điểm
mù.

5. Bài tập 3. Điểm vàng
• Ngồi ngay trước bảng carô (như hình dưới) ở khoảng cách bình
thường đối với màn hình.
• Vẫn mang kiếng thường dùng để đọc
• Lấy tay che 1 mắt.
• Trong khi đó, mắt còn lại tập trung vào dấu chấm ở trung tâm của
tấm bảng.
• Lặp lại bước 3 và 4 cho mắt kia.
• Trong khi nhìn vào dấu chấm ở trung tâm tấm bảng, bạn có nhìn
thấy toàn bộ tấm bảng không? Có bất cứ phẩn nào bị mất hoặc bị
méo mó không? Có đường nào bị gợn sóng? Bị bẻ cong? Bị uốn
cong như hình cung không?

7. Bệnh nhân 1
Bệnh sử
• Barbara, 77 tuổi, đi gặp bác sĩ vì bà đang gặp vấn đề trong việc đọc
chữ. Bà nhìn chữ bị mờ. Ngoài ra, bà cho biết bà nhìn thấy rèm cửa
ở nhà có vẻ không ngay thẳng mà bị méo mó. Dạo sau này bà
không nhìn rõ khi đang lái xe.
Khám mắt:
• Thị lực mắt (P) là 6/18, mắt (T) là 6/12.
• Soi đáy mắt thì phát hiện vài chỗ xuất tiết rất nhỏ màu vàng ở vùng
biểu mô sắc tố (Drusen) cùng với vài ổ xuất huyết ở vùng dưới võng
mạc.
• Có nhận xét gì về kết quả test Amsler của bà? Loại khiếm khuyết
nào của mắt có thể gây ra kết quả này?

9. Bài tập 4. Thị lực
• Thị lực = =
Khoảng cách khảo sát (6m)
Khoảng cách mà những chữ
nhỏ nhất đọc được có thể đọc
bởi một người có thị lực bình
thường
6
x

11. Bệnh nhân 2
Bệnh sử
• Susan, 15 tuổi, gặp khó khăn khi nhìn lên bảng. Chữ viêt to
thì đọc được nhưng chữ viết nhỏ thì thấy mờ và khó đọc.
Thêm nữa em nhận thấy là khi xem phim hình ảnh của diễn
viên không sắc sảo như mong đợi. Mẹ em đưa em đi khám
mắt.
Khám
• Bảng Snellen cho kết quả như trong bảng sau. Em được cho
đeo kiếng tuy ban đầu Susan không thích đeo.

12. • Hãy nhận xét về thị lực của em. Những tật
nào của mắt có thể cho kết quả này?

13. Bài tập 4. Rối loạn thị lực
• Hãy cho biết tình trạng này. Phải dùng loại
thấu kính nào để điều chỉnh ?

14. • Hãy cho biết tình trạng này. Phải dùng loại
thấu kính nào để điều chỉnh ?

15. Bài tập 5. Sự điều Tiết
• Che hoặc nhắm 1 mắt, và đưa kim gút cách mắt còn lại 15cm, đặt
thắng hàng với một vật ở xa.
• Nhìn vào vật ở xa và nhận xét là kim gút sẽ trở nên nhòe và mờ.
• Nhìn trở lại cái kim gút. Nhận xét vật ở xa trở nên mờ và không rõ
nét. Chú ý là khi điều tiết để nhìn vật (kim gút) ở gần thường kèm
theo sự cố gắng của mắt.
• Nếu bạn đang mang kiếng, bỏ kiếng ra. Che 1 mắt và đưa cái kim
gút ra trước mắt còn lại với tay duỗi thẳng. Mắt vẫn nhìn vào kim gút
trong khi đó tay di chuyển kim gút từ từ về phía mặt cho đến khi nó
mờ dần. Khoảng cách ngắn nhất mà mắt vẫn còn nhìn thấy rõ kim
gút là “điểm gần”. Dùng thước đo khoảng cách này và ghi vào
bảng. Nếu bạn bị cận thị ghi chú vào bảng.

16. Bệnh nhân 3
Bệnh sử
Alan, thư ký 55 tuổi, bắt đầu gặp vấn đề khi đọc những con số trong
bảng kê khai thuế của khách hàng. Ông không thể nhìn rõ những con
số và phải cầm giấy tờ đặt cách xa một xải tay. Ông bị cận thị vào độ
tuổi teen và đã mang kiếng để điều chỉnh. Bây giờ có vẻ ông nhìn rõ
hơn những con số khi không mang kiếng. Vì vậy ông quyết định đi đo
mắt.
Khám
Khám cho thấy Alan mất khả năng làm thay đổi hình dạng của thấu
kính để cho nó đủ lõm để có thể nhìn rõ vật ở gần. Tình trạng này
được gọi là viễn thị và thường gặp ở người lớn tuổi. Sau khi bàn
bạc Alan quyết định đeo kính hai tròng. Ban đầu ông gặp khó khăn
nhưng sau đó tập sử dụng đúng cả hai thấu kính.

17. Bài tập 6. Thông Tin Thị Giác
• Não cần bao nhiêu thông tin
thị giác?
• Hãy nhìn vào bức hình bên
cạnh. Bạn có nhận ra người
này không?
• Bạn hãy thử nheo mắt lại.
Nếu bạn bị cận thị, hãy bỏ
kiếng ra. Làm vậy có giúp
được gì không?
• Bạn đã nhìn ra ai?

18. Bài tập 7. Ảo Giác Hermann
• Trong khi đang đọc một quyển sách về âm thanh
của John Tyndall, L. Hermann (1870) đã nhìn thấy
loại ảo giác này trong những con số mà Tyndall đã
sắp xếp trong một ma trận.
• Quan sát ảo giác Hermann (hình dưới) và mô tả
những gì bạn nhìn thấy.
• Loại ảo giác này có thể được giải thích như thế
nào?

20. Bài tập 9. Mù màu
• Test nhìn màu bao gồm 38 bảng. 9 bảng
được trình bày tại đây.
• Hãy nhìn mỗi bảng
• Để 3 giây để quyết định con số mà bạn
nhìn thấy.

30. Bệnh nhân 4
Bệnh sử
• Fred và Jane đã cưới nhau được 4 tháng. Trong thời
gian này Jane ngày càng bực mình với việc Fred cứ
mang vớ không cùng cặp. Fred mang vớ đỏ ở một
chân và vớ xanh ở chân còn lại. Vì thế, cô ta đã thuyết
phục anh nên đi khám về vấn đề nhìn màu sắc.
• Từ kết quả về màu sắc của 2 chiếc vớ mà Fred nhìn
thấy, bạn nghĩ rằng anh ta bị mù màu loại nào?

31. Hình 1. Chiếc vớ đỏ mà vợ Fred
nhìn thấy (T) và màu mà anh ta
nhìn thấy (P)
Hình 2. Chiếc vớ xanh mà
vợ Fred nhìn thấy (T) và màu
mà anh ta nhìn thấy (P)

32. Báo cáo
• Bài tập 1: Cấu trúc mắt
• Bài tập : Điểm mù
1. Anh/chị kết luận như thế nào từ kết quả thực hiện được?
• Bài tập 3: Điểm vàng
1. Khi nhìn vào điểm ở trung tâm anh/chị có thể nhìn thấy
toàn bộ cái khung không?Có phần nào bị mất hay biến dạng?
Có đường nào nhìn như gợn sóng, bị bẻ xuống hay bẻ cong?
2. Nhận xét về kết quả test Amsler của bà Barbara. Bệnh nào
của mắt cho kết quả như thế?

33. Báo cáo
• Bài tập 4: Thị lực
1. Nhận xét về thị lực của Susan.
2. Những tật nào thường gặp của mắt cho kết quả như thế?
• Bài tập 5: Rối loạn thị lực
Cho biết tình trạng này. Anh chị sẽ dùng thấu kính nào trong hai loại
đưa ra để điều chỉnh ?
• Bài tập 6: Điều tiết
1. Mô tả quan sát của anh/chị
2. Viễn thị có thường gặp không?Tình trạng nào khác của thấu kính
xảy ra khi người ta già đi?

34. Báo cáo
• Bài tập 7: Thông tin thị giác
1. Bạn nhìn thấy ai?
• Bài tập 8: Ảo thị
1. Quan sát áo thị Hermann illusion và mô tả những gì nhìn
thấy.
2. Có thể giải thích ảo thị này như thế nào?
• Bài tập 9: Mù màu
1. Anh/chị thấy những con số nào?
2. Fred bị mù màu loại nào?

Bạn đang xem bài viết: THỰC TẬP SINH LÝ THỊ GIÁC. Thông tin do Hyundai Kon Tum chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Đánh giá post

Bài viết liên Quan

Điểm vàng là gì? Những bệnh lý liên quan đến hoàng điểm cần biết

Viêm dây thần kinh thị giác – Điều trị sớm để tránh mù lòa – Hội Thần Kinh Học Việt Nam

Điểm mù trên xe ô tô và những nguy hiểm chết người

Khám phá ‘điểm mù’ trong mắt của bạn

Tổng hợp những kiến thức cơ bản về bệnh thoái hóa điểm vàng AMD

Củng cố kiến thức

Thoái hoá hoàng điểm có thể gây mù loà

Vật lý 11 Bài 31: Mắt

Contact Me on Zalo