Hệ thống phanh khí nén

Nội dung bài viết

  • 1/ Hệ thống
  • 2/ Cấu tạo và hoạt động của hệ thống phánh khí nén
  • 3/ Bảo dưỡng hệ thống phanh

1/ Hệ thống

Hệ thống phanh khí nén (phanh hơi) là một loại hệ thống phanh dùng trên ô tô tải lớn và ô tô chở khách. Hệ thống phanh khí nén bao gồm: cơ cấu phanh và dẫn động phanh, hoạt động nhờ áp lực của khí nén, để điều khiển hệ thống phanh ô tô theo yêu cầu của người lái và đảm bảo an toàn giao thông khi vận hành trên đường

Điều kiện làm việc của hệ thống phanh liên tục chịu áp lực khí nén và nhiệt độ cao của các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, điều chỉnh thường xuyên và bảo dưỡng, sữa chữa kịp thời đảm bảo các yêu cầu kỷ thuật và an toàn tính mạng con người nhằm nâng cao tuổi thọ của hệ thống phanh

Cơ cấu phanh khí nén bao gồm có: Bàn đạp, máy nén khí, bình chứa khí nén, bộ điều chỉnh áp suât, van điều khiển, đồng hồ báo áp suất và bầu phanh bánh xe.

1.1/ Nhiệm vụ

Hệ thống phanh khí nén dùng để tạo áp lực khí nén cao và phân phối đến các bầu phanh bánh xe thực hiện quá trình phanh ô tô

1.2/ Yêu cầu

  1. Áp suất khí nén ổn định (0,6 – 0,8 MPa) và tạo được áp lực phanh lớn
  2. Phân phối khí nén nhanh và phù hợp với tải trọng của các bánh xe.
  3. Điều khiển nhẹ nhàng và êm dịu.
  4. Cấu tạo đơn giản, và có độ bền cao.

1.3/ Ưu và nhược điểm hệ thống phanh khí nén

  • Ưu điểm:
    1. Lực đạp phanh nhẹ nhàng, dễ điều khiển, không cần bổ trợ lực phanh
    2. Hiệu quả và lực tác dụng phanh cao, nên dược sử dụng rộng rải trên các ô tô tải trọng trung bình và lớn.
  • Nhược điểm: Cấu tạo các bộ phận lớn, có độ nhạy thấp hơn phanh điện lực

2/ Cấu tạo và hoạt động của hệ thống phánh khí nén

2.1/ Sơ đồ cấu tạo

2.2.1/ Dẫn động phanh bao gồm

  • Máy nén khí lắp phía trên động cơ, dùng để nén không khí đạt áp suất quy định (0,6 – 0,8 MPa) sau đó nạp vào bình chứa khí nén.
  • Bình chứa khí nén dùng để chứa khí nén (đủ cho 10 lần đạp phanh, khi máy nén khí hỏng).
  • Van điều chỉnh áp suất lắp trên đường ống khí nén từ máy nén đến bình chứa khí nén, dùng để ổn định áp suất (0,6 – 0,8 MBa) của hệ thống phanh.
  • Bàn đạp phanh, đồng hồ báo áp suất và đường ống dẫn khí nén.
  • Tổng van điều khiển lắp phía dưới bàn đạp phanh, dùng để phân phối khí nén đến các bầu phanh bánh xe và xã không khí nén ra ngoài khi thôi phanh.
  • Bầu phanh bánh xe lắp cở gần bánh xe có tác dụng dẫn động trục cam phanh thực hiện quá trình phanh ô tô

2.2.2/ Cơ cấu phanh bánh xe bao gồm

  • Mâm phanh được lắp chặt với trục bánh xe, trên mâm phanh có lắp xi lanh bánh xe
  • Trục cam tác động lắp trên mâm phanh và tiếp xúc với hai đầu guốc phanh, dùng để dẫn động đẩy hai guốc phanh và má phanh thực hiện quá trình phanh.
  • Guốc phanh và má phanh được lắp trên mân phanh nhờ hai chốt lệch tâm, lò xo hồi vị luôn kéo hai guốc phanh tách khỏi tang trống. ngoài ra còn có các cam lệch tâm hoặc chốt điều chỉnh.

2.2/ Nguyên tắt hoạt động

2.2.1/ Trạng thái phanh xe

Khi người lái đạp bàn đạp phanh, thông qua ty đẩy làm cho pít tông điều khiển chuyển động nén lò xo và đẩy van khí nén mở cho khí nén từ bình chứa phân phối đến các bầu phanh bánh xe, nén lò xo đẩy cần đẩy và xoay cam tác động đẩy hai guốc phanh ép chặt má phanh vào tang trống tạo nên áp lực ma sát, làm cho tang trống và moayơ bánh xe giảm dần tốc độ quay hoặc đứng lại theo yêu cầu của người lái.

2.2.2/ Trạng thái thôi phanh

Khi người lái rời chân khỏi bàn đạp phanh, lò xo của pít tông điều khiển và van khi nén sẽ hồi vị các van và pít tông điều khiển về vị trí ban đầu làm cho van khí nén đóng kín đường dẫn khí nén từ bình chứa và xả khí nén của bầu phanh bánh xe ra ngoài không khí. Lò xo của bầu phanh hồi vị, đẩy cần đẩy và trục cam tác động về vị trí không phanh và lò xo guốc phanh kéo hai guốc phanh rời khỏi tang trống.

Khi cần điều khiển chỉnh khe hở giữa má phanh và tang trống, tiến hành điều chỉnh xoay hai chốt lệch tâm (hoặc chốt điều chỉnh) của hai guốc phanh và hai cam lệch tâm trên mân phanh

3/ Bảo dưỡng hệ thống phanh

  • Làm sạch bên ngoài các bộ phận.
  • Kiểm tra chảy rỉ và hư hỏng bên ngoài các bộ phận.
  • Kiểm tra tác dụng của bàn đạp phanh và phanh tay.
  • Kiểm tra áp suất của máy nén khí và bình chứa khí nén.
  • Tra mỡ chốt bàn đạp phanh, đầu ty đẩy.
  • Kiểm tra và vặn chặt các bộ phận

Chú ý:

  1. Khi lắp các lò xo của bầu phanh cần tránh gây tai nạn.
  2. Tra mỡ các chốt, cam lệch tâm, cụm trục cam tác động.
  3. Thay thế các chi tiết theo định kỳ bảo dưỡng (đệm cao su, cúp pen, phanh hãm, má phanh).
  4. Điều chỉnh khe hở của má phanh.

Bạn đang xem bài viết: Hệ thống phanh khí nén. Thông tin do Hyundai Kon Tum chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Đánh giá post

Bài viết liên Quan

Phanh tang trống là gì? Cấu tạo và so sánh với phanh đĩa

Ưu, nhược điểm của phanh tang trống

Phân biệt phanh đĩa/tang trống. Tại sao phải chăm sóc hệ thống phanh sau mỗi lần đi mưa?

Cấu tạo cơ cấu phanh thủy lực

Tìm hiểu hệ thống phanh xe: Phanh tang trống

Phân biệt và so sánh ưu nhược điểm của phanh đĩa và phanh tang trống trên ô tô

SƠ ĐỒ CẤU TẠO VÀ NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ CẤU PHANH DẦU

Ưu và nhược điểm của các loại má phanh hiện nay

Contact Me on Zalo