Bằng lái xe mặt sau – Thông tin và hạng bằng lái xe tại Việt Nam

Có thể nói, giấy phép lái xe (còn gọi là bằng lái xe) là một trong những vật bất ly thân của tài xế khi đi đường. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về loại bằng lái xe mà mình đang sở hữu. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về bằng lái xe mặt sau ở Việt Nam.

1. Bằng lái xe là gì? Do cơ quan nào cấp?

Bằng lái xe mặt sau - Thông tin và hạng bằng lái xe tại Việt Nam

Pháp luật không quy định cụ thể về khái niệm “bằng lái xe”. Đây là tên thường gọi dùng để chỉ giấy phép lái xe. Có thể hiểu đơn giản, bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân, cho phép người đó vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên đường bộ.

Căn cứ Điều 29 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái xe gồm:

  • Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
  • Sở Giao thông vận tải: Cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

2. Bằng lái xe tại Việt Nam gồm những hạng nào?

Bằng lái xe mặt sau - Thông tin và hạng bằng lái xe tại Việt Nam

Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, các hạng bằng lái xe do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp bao gồm:

  • Giấy phép lái xe hạng A1.
  • Giấy phép lái xe hạng A2.
  • Giấy phép lái xe hạng A3.
  • Giấy phép lái xe hạng A4.
  • Giấy phép lái xe hạng B1 số tự động.
  • Giấy phép lái xe hạng B1.
  • Giấy phép lái xe hạng B2.
  • Giấy phép lái xe hạng C.
  • Giấy phép lái xe hạng D.
  • Giấy phép lái xe hạng E.
  • Giấy phép lái xe hạng F bao gồm:
    • Giấy phép lái xe hạng FB2.
    • Giấy phép lái xe hạng FC.
    • Giấy phép lái xe hạng FD.
    • Giấy phép lái xe hạng FE.

3. Bằng lái xe từng hạng được lái xe gì?

Căn cứ Điều 59 Luật Giao thông đường bộ và Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, tương ứng với từng loại bằng lái xe, người tham gia giao thông sẽ được điều khiển các loại phương tiện sau đây:

3.1. Bằng lái xe A1 lái xe gì?

Bằng lái xe A1 được lái các xe sau:

  • Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 – dưới 175 cm3.
  • Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

3.2. Bằng lái xe A2 lái xe gì?

Bằng lái xe A2 được lái các xe sau:

  • Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 – dưới 400 cm3.

3.3. Bằng lái xe A3 lái xe gì?

Bằng lái xe A3 được lái các xe sau:

  • Xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 400 cm3 trở lên.

3.4. Bằng lái xe A4 lái xe gì?

Bằng lái xe A4 được lái các xe sau:

  • Xe máy kéo nhỏ có trọng tải từ 350 kg đến dưới 3.500 kg.

3.5. Bằng lái xe B1 số tự động lái xe gì?

Bằng lái xe B1 số tự động được lái các xe sau:

  • Xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi (không kể chỗ ngồi của người lái) và không kéo rơ mooc hoặc sơ mi rơ mooc.

4. Kết luận

Trên đây là những thông tin cơ bản về bằng lái xe mặt sau tại Việt Nam. Hiểu rõ về các hạng bằng lái xe giúp tài xế có thể lựa chọn và sử dụng phương tiện giao thông đúng theo quy định của pháp luật. Để biết thêm chi tiết về bằng lái xe, bạn có thể truy cập vào bằng lái xe mặt sau.

Đánh giá post

Bài viết liên Quan

cam bang lai xe oto

Cầm bằng lái xe B2 ở Hà Nội

Cầm Bằng Lái Xe B2 ở Bình Dương

cầm bằng lái xe a1

Bộ đề thi bằng lái xe B1 – Thi thử lý thuyết lái xe số tự động trực tuyến 2023

Bằng lái xe tự động: Chi phí, loại xe và lợi ích

Bằng lái xe tiếng Anh là gì?

Bằng lái xe số tự động – Học tại Trường dạy lái xe Quận 7 – Phú Mỹ Hưng

Contact Me on Zalo