Hết hạn phí đường bộ có bị phạt không? Mức Phí Đường bộ ? – Đăng Kiểm Sài Gòn
Hết hạn phí đường bộ có bị phạt không?
Chưa đóng phí đường bộ vì xe chưa hết hạn đăng kiểm có bị phạt?
Xe tôi mua mới., thời hạn kiểm định tới 30 tháng. Tôi chỉ đóng phí 12 tháng đầu. Sau 1 năm tôi quên đóng phí đường bộ tiếp thì có bị công an phạt không?
Trung tá Nguyễn Văn Quỹ (Đội CSGT số 1, Phòng CSGT Công an TP Hà Nội) trả lời:
Các phương tiện ôtô khi tham gia giao thông phải đóng phí bảo trì đường bộ. Nếu hết hạn, bạn phải đóng phí.
Tuy nhiên, nếu xe ô tô của bạn Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ( Giấy Đăng Kiểm ) chưa hết hạn nên bạn chưa đến trạm đăng kiểm để kiểm định và mua phí lưu hành đường bộ. khi lưu thông trên đường nếu vi phạm các hành vi vi phạm khác sẽ bị CSGT dừng xe kiểm tra, CSGT sẽ không xử lý hành vi chưa nộp phí bảo trì đường bộ.
====> Với trường hợp này, khi đến kỳ đăng kiểm tiếp theo, bạn đến kiểm định xe ô tô, trạm đăng kiểm sẽ truy thu phí bảo trì đường bộ đối với xe của bạn (vì hết hạn lâu rồi nhưng bạn chưa đóng).
Yên Tâm vi vu rồi nhé!
Xe ô tô không tham gia giao thông có nộp phí đường bộ hay không?
Xe không tham gia giao thông, VẪN PHẢI ĐÓNG PHÍ ĐƯỜNG BỘ như bình thường
Xe đã được đăng ký lưu hành ( là xe đã được cấp đăng ký xe và biển số xe ), là đối tượng lưu hành nên sẽ phải chịu phí đường bộ, chứ không được miễn phí.
Chỉ trừ các trường hợp các loại xe không tham gia giao thông, và không thuộc hệ thống giao thông đường bộ, mà chỉ được sử dụng cố định tại các doanh nghiệp, hợp tác xã, nhà ga bến cảng…thì sẽ không phải chịu phí đường bộ.
Ngoài ra, theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư 133/2014/TT-BTC được hướng dẫn bởi Khoản 1 Công văn 4305/ĐKVN-TC năm 2014 thì xe ô tô không chịu phí sử dụng đường bộ trong các trường hợp sau:
-
-Xe bị hủy hoại do bị tai nạn không thể dùng được nữa
-
-Xe bị nạn do thiên tai, bão lũ
-
-Xe bị tịch thu giấy đăng ký xe và biển xe do vi phạm
-
-Bị tai nạn không thể lưu hành từ 30 ngày trở lên
-
-Xe của trường đăng ký dậy nghề lái xe
Mức phí đường bộ cho từng loại xe :
TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức phí thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân | 130 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |