Hyundai Grand i10 2021: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (7/2021)
Trước VinFast Fadil, Toyota Wigo, Kia Monring… liệu rằng Hyundai i10 có đủ sức thuyết phục người mua với mức giá xe hiện tại?
Hyundai Grand i10 có doanh số dẫn đầu phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A trong suốt thời gian dài. Được đánh giá mang tính thực dụng cao, Hyundai i10 thuyết phục người mua ở kiểu dáng hài hòa, không gian rộng rãi, trang bị đủ dùng, có cả phiên bản sedan và hatchback.
Tuy nhiên, trước Kia Morning trẻ trung, Toyota Wigo đang hạ giá để tăng sức cạnh tranh, VinFast Fadil có nhiều điểm mạnh… liệu giờ đây Hyundai i10 còn đủ sức thuyết phục? Có nên mua Hyundai i10 thời điểm này?
Xem thêm:
- Bảng giá xe Hyundai & ưu đãi mới nhất
Mục lục
- 1 Giá xe Hyundai Grand i10 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
- 2 Ưu nhược điểm Hyundai Grand i10 2021
- 3 Lỗi xe Hyundai Grand i10
- 4 Kích thước Hyundai Grand i10 2021
- 5 Đánh giá ngoại thất Hyundai Grand i10 2021
- 6 Đánh giá nội thất Hyundai Grand i10 2021
- 7 Thông số kỹ thuật Hyundai Grand i10 2021
- 8 Đánh giá an toàn Hyundai Grand i10 2021
- 9 Đánh giá vận hành Hyundai Grand i10 2021
- 10 Các phiên bản Hyundai Grand i10 AT và MT
- 11 So sánh Hyundai Grand i10 và Kia Morning
- 12 So sánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo
- 13 So sánh Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil
- 14 Có nên mua Hyundai Grand i10?
Giá xe Hyundai Grand i10 tháng 7/2021 (Niêm yết & lăn bánh)
Mục lục
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Hyundai Grand i10 | Niêm yết | Lăn bánh Hà Nội | Lăn bánh HCM | Lăn bánh tỉnh |
MT Base 1.2L (hatchback) | 330 triệu | 396 triệu | 390 triệu | 371 triệu |
MT 1.2L (hatchback) | 370 triệu | 442 triệu | 434 triệu | 415 triệu |
AT 1.2L (hatchback) | 402 triệu | 478 triệu | 470 triệu | 451 triệu |
MT Base 1.2L (sedan) | 350 triệu | 419 triệu | 412 triệu | 393 triệu |
MT 1.2L AT (sedan) | 390 triệu | 465 triệu | 457 triệu | 438 triệu |
AT 1.2L AT (sedan) | 415 triệu | 493 triệu | 485 triệu | 466 triệu |
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Ưu nhược điểm Hyundai Grand i10 2021
Hyundai Grand i10 2021 nằm trong thế hệ thứ 2 của mẫu xe này với lần nâng cấp gần nhất vào năm 2017 – 2018. Hyundai Grand i10 2021 được Hyundai Thành Công phân phối dưới dạng lắp ráp trong nước với tất cả 9 phiên bản (6 bản hatchback và 3 bản sedan):
- Hyundai Grand i10 1.0L MT Base (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.0L MT(hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.0L AT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT Base (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L AT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT Base (sedan)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT (sedan)
- Hyundai Grand i10 1.2L AT (sedan)
Ưu điểm
- Thiết kế hài hoà, trung tính, phù hợp cả nam lẫn nữ
- Nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc
- Trang bị đủ dùng
- Động cơ đáp ứng sức mạnh tốt cho những nhu cầu di chuyển cơ bản
- Khả năng tăng tốc ổn so với phân khúc, xe đằm ở tốc độ trung bình dưới 80km/h
- Hệ thống an toàn ổn nhất trong tầm giá
Nhược điểm
- Điều hoà chỉ chỉnh tay
- Chất lượng hệ thống âm thanh chỉ vừa đủ dùng
- Xe vận hành tốc độ cao hơi bồng bềnh (nhược điểm chung của các xe hạng A và hạng B)
Lỗi xe Hyundai Grand i10
Những lỗi xe thường gặp là một trong những vấn đề mà nhiều người mua ô tô quan tâm, nhất là ở một mẫu xe cỡ nhỏ giá rẻ như Hyundai Grand i10. Do đó, chúng tôi sẽ đề cặp đến vấn đề lỗi thường gặp ở xe i10 đầu tiên trong bài viết này. Đa phần người dùng đều đánh giá i10 khá lành tính, tuy nhiên xe cũng khó tránh khỏi một lỗi phải triệu hồi cũng như lỗi hỏng thường gặp sau một thời gian sử dụng.
Lỗi triệu hồi
- Lỗi phanh
Tháng 5/2018, Hyundai Thành Công đã triệu hồi 178 xe i10 lỗi phanh. Hãng xe Hyundai Thành Công cho biết, nguyên nhân lỗi do quy trình lắp phanh xe bị nhầm lẫn. Cụ thể cấu hình phanh trước/sau là đĩa/đĩa trên Grand i10 1.2AT GLS bị lắp nhầm sang phiên bản Grand i10 1.2AT. Cấu hình phanh của Grand i10 1.2AT đúng thông số kỹ thuật vốn là phanh trước/sau – đĩa/tăng trống. Nhưng xe i10 trong diện triệu hồi được sản xuất từ 21/3/2018 – 30/3/2018.
- Lỗi bu lông trục khuỷu
“Phốt” lớn nhất của Hyundai Thành Công từ trước đến nay là vụ lỗi trục khuỷu. Hãng xe đã phải tiến hành triệu hồi hơn 11.500 xe Hyundai i10 để khắc phục. Cụ thể, chất lượng bu lông bắt puly ở đầu trục khuỷu không đảm bảo. Điều này có thể khiến bu lông bị gãy, ảnh hưởng nghiêm trọng đến vận hành xe, tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao. Các xe bị “dính” lỗi bu lông trục khuỷu được sản xuất từ 7/6/2017 – 31/3/2018.
Lỗi thường gặp
- Lỗi hao dầu/nhớt
Đây không phải là lỗi phổ biến nhưng cũng có nhiều trường hợp người mua Hyundai i10 than phiền xe i10 hao dầu rất nhanh. Theo anh Nguyễn V. Tài (nhân viên kỹ thuật) chia sẻ: “Lỗi hao dầu có rất nhiều nguyên nhân. Nhưng chủ yếu để tìm ra nguyên nhân, cần kiểm tra các bộ phận sau: phớt git xupap, gioăng bửng đầu – bừng đuôi, gioăng đáy các te, gioăng dàn cò, phớt đầu – phớt đuôi trục cơ, lọc nhớt bị hở ren không, xéc măng dầu bị mòn… Nếu xe i10 mới mua, tốt nhất đưa vào hãng để kiểm tra, bảo hành”.
- Lỗi đèn hệ thống chống bó cứng phanh ABS
Nhiều người dùng xe Hyundai Grand i10 gặp trường hợp đèn phanh ABS bật sáng liên tục trong khi hệ thống phanh vẫn hoạt động bình thường. Theo các chuyên gia, nguyên nhân có thể do lỗi cảm biến phanh ABS.
- Lỗi điều hoà
Lỗi điều hoà i10 cũng là một trong các lỗi nhiều người dùng Hyundai Grand i10 gặp phải. Theo tìm hiểu, lỗi này thường gặp ở đời xe i10 2014 – 2015. Nguyên nhân do dàn lạnh xe bị hở. Dấu hiệu nhận biết là khả năng làm lạnh xe kém, làm lạnh chậm, lạnh không sâu. Ngoài lỗi trên, còn có trường hợp xe Hyundai Grand i10 bị lỗi điều hoà tắt khi đánh lái, rà phanh, lùi xe.
- Lỗi tay lái
Bên cạnh các lỗi trên, còn có trường hợp xe ô tô i10 bị lỗi tay lái. Cụ thể vô lăng bị nhao lái sang phải hoặc phải và không tự trả lái được. Nguyên nhân có thể do thước lái có vấn đề, lệch chụm… bởi xe di chuyển đường ghề ghề, ổ gà, gờ cao…
Kích thước Hyundai Grand i10 2021
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước Grand i10 | Hatchback | Sedan |
Dài x rộng x cao (mm) | 3.765 x 1.660 x 1.505 | 3.995 x 1.660 x 1.505 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.425 | 2.425 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 152 | 152 |
Đánh giá ngoại thất Hyundai Grand i10 2021
Thiết kế
Với ngôn ngữ thiết kế “điêu khắc dòng chảy” đặc trưng, Hyundai Grand i10 2021 sở hữu một diện mạo hài hoà, thanh lịch cũng như phong cách của các “đàn anh” Hyundai Accent hay Hyundai Elantra.
Đầu xe
Đầu xe Hyundai i10 2021 thu hút với lưới tản nhiệt “thác nước” kích thước lớn, mở rộng về hai bên. Bên trong bắt kịp xu hướng với kiểu tạo hình lưới tổ ong dạng nổi 3D sơn đen bóng hiện đại.
Cặp đèn trước Hyundai Grand i10 hình tam giác nhấn sâu liên kết với nhau bằng một thanh chrome chạy ngang đính logo ngay giữa. Bên dưới, đèn sương mù cùng dải LED ban ngày nằm lọt lòng trong hốc gió khoét sâu, kết hợp cùng cản trước dẹp hơi đưa ra mang đến cảm giác khá thể thao.
Hyundai i10 2021 vẫn chỉ sử dụng đèn Halogen cho tất cả các phiên bản. Ngoài trừ bản Base thì còn lại đều có đèn sương mù. Chỉ có bản i10 1.2 MT và 1.2 AT của dòng hatchback được trang bị dải LED ban ngày.
Thân xe
Thân xe Hyundai Grand i10 năng động với những đường dập nổi ở trên, cùng ốp nhựa thể thao bên dưới và tay nắm cửa mạ chrome. Dù là xe giá rẻ hạng A nhưng ngoại trừ bản Base thì tất cả các phiên bản còn lại đều có gương chiếu hậu tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Riêng bản Base chỉ có chỉnh điện.
Hyundai i10 sử dụng lazang 14 inch đi cùng bộ lốp 165/65R14. Lazang thiết kế kiểu Diamond cut khá thời trang.
Đuôi xe
Đuôi xe Hyundai i10 2021 khá hài hoà. Bên trên có cánh gió tích hợp đèn phanh trên cao. Cặp đèn hậu cỡ lớn nằm chệch khá nhiều sang 2 góc. Bên dưới ấn tượng với cản sau ốp nhựa đen bản to, đính thêm 2 tấm phản quang tròn đỏ mang đến cảm giác mạnh mẽ và cứng cáp hơn cho phần đuôi.
Màu xe
Hyundai Grand i10 2021 có đến 6 màu lựa chọn: trắng, cam, bạc, đỏ tươi, vàng cát và xanh dương.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị ngoại thất Grand i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Đèn chiếu gần/xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | LED | Không | Không | Không |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Lưới tản nhiệt chrome | Không | Có | Có | Không | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 |
Đánh giá nội thất Hyundai Grand i10 2021
Với kích thước nhỉnh hơn so với các mẫu xe cùng phân khúc hạng A, Hyundai Grand i10 2021 có được một không gian bên trong khá rộng rãi. Thiết kế và trang bị nội thất i10 cũng đơn giản, đủ dùng, mang tính thực dụng cao.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi Hyundai i10 bọc da ở i10 bản tự động. Còn i10 bản số sàn vẫn chỉ bọc nỉ. Nếu người mua muốn ghế sạch, bền và đẹp hơn có thể tự nâng cấp bọc ghế da cho xe. Về không gian, giới chuyên môn đánh giá Hyundai i10 khá thoải mái ở cả 2 hàng ghế nhờ chiều dài cơ sở lớn.
Hàng ghế trước khá rộng rãi. Ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế phụ chỉnh tay 4 hướng.
Hàng ghế sau Hyundai Grand i10 2021 có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí. Khoảng để chân và không gian trần tương đối thoáng. Với vóc dáng trung bình của người Việt thì không gian ghế sau i10 có thể đáp ứng tốt, đủ dễ chịu ngay cả với những hành trình dài. So với Kia Morning hay VinFast Fadil thì hàng ghế sau i10 được đánh giá rộng hơn.
Khu vực lái
Vô lăng Hyundai Grand i10 2021 thiết kế 3 chấu đơn giản, có gật gù. Ngoài trừ bản Base thì các phiên bản còn lại đều có bọc da vô lăng. Trên vô lăng cũng được tích hợp các phím chức năng tiện lợi.
Cụm đồng hồ sau vô lăng của Hyundai i10 cho giao diện khá thân thiện với các đồng hồ Analog đi cùng một màn hình hiển thị đa thông tin đơn sắc nhỏ. Ngoài trừ i10 bản tiêu chuẩn thì các phiên bản còn lại đều được trang bị chìa khoá thông minh và khởi động bằng nút bấm.
Thiết kế chung
Với một mẫu xe 300 – 400 triệu đồng như Hyundai Grand i10 thì khó thể đòi hỏi cao về mặt thiết kế hay vật liệu nội thất, nhất là phần taplo, ốp cửa. Giới chuyên môn đánh giá Hyundai i10 có thiết kế taplo đơn giản, tính thực dụng cao. Cũng như các đối thủ khác, i10 sử dụng vật liệu nội thất nhựa cứng là chủ yếu. Tuy nhiên nhờ thiết kế phối 2 màu nên vẫn cho cảm giác khá trẻ trung, năng động.
Tiện nghi
Hệ thống giải trí, tiện nghi Hyundai i10 2021 đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường. Hyundai i10 số sàn và số tự động đều được trang bị màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, âm thanh 4 loa, có hỗ trợ định vị dẫn đường, kết nối Bluetooth/USB/AUX … Riêng i10 số sàn bản tiêu chuẩn chỉ dùng màn hình đơn sắc.
Tất cả các phiên bản i10 đều dùng điều hoà chỉnh tay và không có cửa gió cho hàng ghế sau. Xe được trang bị kính chỉnh điện ghế lái, cốp chỉnh điện, ngăn làm mát (trừ bản 1.2MT Base).
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Grand i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Vô lăng trợ lực, gật gù | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái chỉnh độ cao | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Ghế sau gập 6:4 | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
Kính chỉnh điện ghế lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ngăn làm mát | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Cốp mở điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Thông số kỹ thuật Hyundai Grand i10 2021
Hyundai Grand i10 2021 vẫn mang đến 2 tuỳ chọn động cơ:
- Động cơ Kappa, dung tích 998 cc: công suất cực đại 66 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 94 Nm tại 3.500 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
- Động cơ Kappa, dung tích 1.248 cc: công suất cực đại 87 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 120 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Grand i10 | 1.0L | 1.2L |
Động cơ | 1.0L | 1.2L |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 66/5.500 | 87/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 94/3.500 | 120/4.000 |
Hộp số | 5MT/4AT | 5MT/4AT |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa/Tang trống |
Đánh giá an toàn Hyundai Grand i10 2021
Hệ thống an toàn của Hyundai i10 2021 được đánh giá tương đối đầy đủ so với các đối thủ cùng phân khúc: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử, cảm biến lùi, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị nội thất Grand i10 | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Chống bó cứng phanh | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Số túi khí | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | 2 |
Cảm biến lùi | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Đánh giá vận hành Hyundai Grand i10 2021
Động cơ
Với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ giá rẻ chỉ dùng động 1.0L hay 1.2L như Hyundai Grand i10 thì khó thể yêu cầu cao về trải nghiệm vận hành. Tuy nhiên, từ những trải nghiệm thực tế cũng như tham khảo từ ý kiến đánh giá từ nhiều người dùng, mẫu xe hơi nhỏ nhắn của hãng ô tô Hàn này mang đến nhiều ưu điểm về vận hành tốt trong tầm giá.
Ở trong đô thị, với thân hình nhỏ nhắn, “xác xe” không quá nặng, Hyundai i10 phát huy mạnh sở trường là khả năng di chuyển linh hoạt. Với những nước ga đầu, xe có được sức bật nhất định. Nhưng hiển nhiên khó tránh khỏi chân ga hơi trễ, nhất là ở bản 1.0L.
Trên những cung đường thông thoáng hơn có thể vận hành dải tốc cao hơn, động cơ Hyundai i10 đáp ứng ổn, cho sức mạnh cần thiết. Hiển nhiên là khó thể đòi hỏi khả năng tăng tốc như những mẫu xe hạng B hay C nhưng với các pha vượt thì i10 cũng không khiến người lái bận lòng nhiều. Chỉ cần “chuẩn bị” từ trước là xe có thể tự tin vượt khi cần.
Vô lăng
Tay lái trợ lực điện của Grand i10 đem đến cảm giác lái khá tốt so với các xe cùng phân khúc. Vô lăng nhẹ nhàng khi đi phố. Còn khi chạy dải tốc cao, cũng như các xe cỡ nhỏ khác, vô lăng i10 cũng gặp nhược điểm hơi nhẹ, thiếu cảm giác chắc chắn.
Hệ thống treo, khung gầm
Nhiều chuyên gia đánh giá hệ thống treo, khung gầm Grand i10 không bằng Toyota Wigo hay Honda Brio. Cả 2 mẫu xe Nhật này cho cảm giác chắc chắn và êm ái hơn, trong khi Grand i10 lại hơi “nhiều dao động” dễ bị say xe hơn. Tuy nhiên từ đời xe 2017 – 2018 đến nay, xe được cải thiện khá nhiều, khung gầm chắc chắn hơn cũng như hệ thống treo êm hơn, đem đến cảm giác khá ổn định trong suốt hành trình.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Hyundai i10 dù không được gọi là tốt nhưng cũng ở mức tương đối. Nếu đi đường bê tông, đường đá dăm, so với các đối thủ khả năng cách âm gầm của i10 cũng thuộc loại chấp nhận được ở tầm giá này. Khi xe di chuyển đường cao tốc, tiếng gió hay tiếng lốp vọng vào cabin không quá ồ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Hyundai i10 theo đánh giá thực tế từ nhiều người dùng là khá tiết kiệm, chỉ dao động trong tầm 3,8 – 5 lít/100 km.
Các phiên bản Hyundai Grand i10 AT và MT
Hyundai Grand i10 có tất cả 9 phiên bản:
- Hyundai Grand i10 1.0L MT Base (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.0L MT(hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.0L AT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT Base (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L AT (hatchback)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT Base (sedan)
- Hyundai Grand i10 1.2L MT (sedan)
- Hyundai Grand i10 1.2L AT (sedan)
So sánh các phiên bản i10
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản | 1.2 MT Base hatchback | 1.2 MT hatchback | 1.2 AT hatchback | 1.2 MT Base sedan | 1.2 MT sedan | 1.2 AT sedan |
Trang bị ngoại thất | ||||||
Đèn chiếu gần/xa | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen | Halogen |
Đèn chạy ban ngày | Không | LED | LED | Không | Không | Không |
Đèn sương mù | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Lưới tản nhiệt chrome | Không | Có | Có | Không | Không | Không |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện | Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Chỉnh điện
Gập điện Đèn báo rẽ |
Lốp | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 | 165/65R14 |
Trang bị nội thất | ||||||
Vô lăng bọc da | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Vô lăng trợ lực, gật gù | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da | Nỉ | Nỉ | Da |
Ghế lái chỉnh độ cao | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Ghế sau gập 6:4 | Không | Không | Có | Không | Không | Không |
Điều hoà | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Chỉnh tay |
Màn hình cảm ứng | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch | Tiêu chuẩn | 7 inch | 7 inch |
Âm thanh | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa | 4 loa |
Kính chỉnh điện ghế lái | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Ngăn làm mát | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Cốp mở điện | Có | Có | Có | Có | Có | Có |
Động cơ & hộp số | ||||||
Động cơ | 1.2L | 1.2L | 1.2L | 1.2L | 1.2L | 1.2L |
Hộp số | 5MT | 5MT | 4AT | 5MT | 5MT | 4AT |
Trang bị an toàn | ||||||
Chống bó cứng phanh | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Phân bổ lực phanh điện tử | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Số túi khí | 0 | 2 | 2 | 0 | 1 | 2 |
Cảm biến lùi | Không | Không | Không | Không | Có | Có |
Camera lùi | Không | Có | Có | Không | Có | Có |
Nên mua i10 sedan hay hatchback?
Hyundai i10 mang đến cả 2 dòng sedan và hatchback, khác với thông thường (giá xe hatchback cao hơn sedan) giá xe i10 hatchback thấp giá xe i10 sedan.
So sánh i10 sedan và hatchback, các phiên bản i10 hatchback có thiết kế cân đối hài hoà hơn, xe nhỏ gọn di chuyển linh hoạt, form dáng cũng khá trẻ trung. Còn i10 sedan, có lẽ vì là xe hạng A giá rẻ nên thiết kế không được đầu tư nhiều, xe không có được nhiều dáng vẻ thanh lịch sang trọng đặc trưng của dòng sedan. Đây cũng là lý do doanh số i10 hatchback áp đảo so với bản sedan.
Tuy nhiên bù lại i10 sedan di chuyển đằm hơn ở tốc độ cao nhờ cấu trúc 3 khoang cân đối. Không gian xe cũng tương đối rộng rãi hơn bản 5 cửa.
Nếu chú trọng nhiều về thiết kế, thích dáng nhỏ gọn, thể thao thì bản i10 hatchback 5 cửa sẽ phù hợp với bạn. Còn nếu muốn không gian rộng rãi, kiểu dáng xe hơi điềm đạm, chững chạc hơn có thể chọn i10 sedan 4 cửa.
Nên mua i10 bản thiếu hay bản đủ?
Với xe trang bị động cơ 1.2L, Hyundai i10 sedan hay hatchback đều có 3 phiên bản: MT Base (bản thiếu), MT và AT.
Bản i10 1.2 MT Base còn được gọi là i10 bản thiếu vì trang bị cắt giảm rất nhiều: không có đèn sương mù, gương hậu không có gập điện/đèn báo rẽ, vô lăng không bọc da, không có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm, ghế lái không có tính năng chỉnh độ cao, hệ thống giải trí chỉ dùng màn hình đơn sắc tiêu chuẩn, không trang bị bất kỳ một tính năng an toàn nào.
Hyundai i10 bản thiếu được nhà sản xuất thiết kế chủ yếu hướng đến nhóm khách hàng là những doanh nghiệp dịch vụ vận tải taxi hay người mua xe chạy dịch taxi, Grab…
Còn phiên bản Hyundai i10 1.2 MT và 1.2 AT còn được gọi là i10 bản đủ khi trang bị khá đầy đủ gồm: gương hậu chỉnh điện/gập điện/đèn báo rẽ; vô lăng bọc da; có chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm; ghế lái có tính năng chỉnh độ cao; trang bị màn hình giải trí cảm ứng 7 inch; có hệ thống an toàn gồm chống bó cứng phanh, phân bổ lực phanh điện tử, 2 túi khí và camera lùi… So sánh i10 số sàn và số tự động, ngoài khác nhau về hộp số, bản i10 số tự động còn có thêm ghế bọc da.
Nếu là cá nhân mua xe chạy dịch vụ Grab, taxi… theo các chuyên gia người mua nên chọn i10 MT bản đủ thay vì bản thiếu. Bởi i10 bản thiếu không được trang bị các tính năng an toàn dù là cơ bản như phanh ABS. Trong khi i10 bản đủ ngoài phanh ABS – EBD còn có thêm nhiều trang bị tiện nghi hơn.
Còn nếu ngân sách mua xe thoải mái, muốn chạy “đỡ cực chân” hơn, người mua vẫn nên ưu tiên i10 bản tự động. Phiên bản này cũng trang bị sẵn ghế bọc da. Người dùng không cần mất thêm phí tự nâng cấp bọc ghế xe.
—
Phân khúc xe giá 300 triệu đồng là một trong các phân khúc rất “sôi động” tại thị trường oto Việt Nam. Trong suốt một thời gian dài, Hyundai Grand i10 là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc, đồng thời cũng lọt top 10 xe ô tô bán chạy nhất Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện nay Hyundai Grand i10 gặp phải nhiều đối thủ cạnh tranh hơn như Kia Morning, Toyota Wigo, Honda Brio, Suzuki Celerio, Mitsubishi Attrage.. đặc biệt là VinFast Fadil đến từ Việt Nam.
So sánh Hyundai Grand i10 và Kia Morning
Kể từ sau khi Chevrolet Spark dừng phân phối và trước khi Toyota Wigo, VinFast Fadil ra mắt, Hyundai i10 và Kia Morning là 2 cái tên nổi bật nhất phân khúc. Đây được xem là đối thủ cạnh tranh trực tiếp cho đến thời điểm hiện tại. Bởi 2 mẫu xe này có khá nhiều điểm chung như cùng xuất xứ, cùng khối động cơ, cùng có giá bán thuộc hàng thấp nhất phân khúc.
So sánh Kia Morning và i10, Hyundai i10 “nhỉnh” hơn về kích thước, điều này giúp i10 sở hữu một không gian rộng rãi hơn. Về trang bị, Kia Morning “nhỉnh” hơn i10 như có thêm đèn hậu LED, điều hoà tự động (bản cao nhất)… Thiết kế i10 mang phong cách trung tính, hài hoà, còn Morning trẻ trung, thể thao hơn.
So sánh Hyundai Grand i10 và Toyota Wigo
Trong phân khúc xe cỡ nhỏ hạng A, Toyota Wigo cũng được xếp vào hàng “ông lớn” bởi xuất thân từ hãng Toyota danh tiếng.
So sánh Grand i10 và Toyota Wigo, nhiều người dùng đánh giá khả năng đề ba của Wigo bốc hơn, xe vận hành đằm chắc hơn, chạy ở dải tốc 100km/h vẫn có được sự chắc chắn nhất định. Hệ thống khung gầm, hệ thống treo Wigo được nhận xét tốt hơn khi vào cua ngọt, dao động được triệt tiêu tốt. Không gian nội thất Toyota Wigo rộng rãi hơn Hyundai i10, nhất là ở khoảng trần xe.
Tuy nhiên về phần trang bị thì Wigo “thua kém” i10 khá nhiều. Ngay cả bản cao nhất 1.2AT, Wigo cũng không có LED ban ngày, vô lăng không bọc da, ghế nỉ…
So sánh i10 và Wigo, có thể thấy mỗi xe đều có thế mạnh riêng. Mẫu xe Hàn có thế mạnh về trang bị. Còn Toyota Wigo ưu thế về vận hành, tính bền bỉ, xuất xứ xe Nhật hãng Toyota. Đặc biệt ở lần cập nhật giá bán mới nhất, giá xe Wigo bản tự động giảm thấp hơn cả i10.
So sánh Hyundai Grand i10 và VinFast Fadil
Từ khi ra mắt, VinFast Fadil gây sự chú ý không chỉ là một trong những mẫu xe đầu tiên do hãng ô tô Việt Nam sản xuất mà còn là xe hạng A duy nhất trang bị động cơ 1.4L, hệ thống an toàn tương đương với xe hạng B, nền tảng phát triển từ xe châu Âu.
So sánh Hyundai i10 và Fadil, mẫu xe Việt vượt trội hơn về nhiều mặt quan trọng như khung gầm, động cơ, hộp số, hệ thống an toàn… Tuy nhiên về thiết kế và không gian hàng ghế sau, nhiều người đánh giá i10 “ăn điểm” hơn.
Có nên mua Hyundai Grand i10?
Hyundai Grand i10 là một mẫu xe thực dụng và có tính kinh tế cao. Tuy bên cạnh ưu điểm vẫn còn có nhiều nhược điểm nhưng i10 vẫn được đánh giá là sự lựa chọn hàng đầu trong phân khúc xe ô tô giá 300 triệu đồng.
Đại lý chính hãng vui lòng liên hệ 0909.959.622 để đặt Hotline
Nếu bạn đang cần tìm một mẫu xe ô tô giá rẻ, không gian rộng rãi, thiết kế nhỏ gọn, trang bị đủ dùng, chủ yếu phục vụ di chuyển trong phố thì Hyundai i10 rất đáng tham khảo.
Nam Trung
Câu hỏi thường gặp về Hyundai Grand i10
📌 Có nên mua xe i10 trả góp không?
Trả lời: Hiện nay mua xe oto trả góp là một hình thức được nhiều người lựa chọn khi điều kiện tài chính chưa cho phép để mua xe trả thẳng. Mua i10 trả góp được đánh giá là một giải pháp hay giúp người mua sở hữu được xe ngay.
Tuy nhiên để quá trình trả góp diễn ra thuận lợi, người mua nên nắm rõ các điều khoản, nhất là số tiền cụ thể hoặc ước chừng mỗi tháng phải chi trả cho ngân hàng, tính toán kỹ khả năng chi trả đến tránh các rủi ro không hay về tài chính sau này. Hyundai i10 thuộc phân khúc giá xe thấp nhất nên số tiền vay cũng như trả lãi sẽ không nhiều như các xe hạng B, hạng C.
📌 Có nên mua xe i10 chạy dịch vụ?
Trả lời: Nếu mua xe 5 chỗ chạy dịch vụ hiện phân khúc hạng A có các lựa chọn sáng giá như Hyundai i10, Kia Morning và Toyota Wigo. Kia Morning tuy dáng đẹp, nhiều option nhưng hàng ghế sau hơi chật, sẽ không thoải mái nếu ngồi 3 người lớn.
Toyota Wigo thì mạnh về khung gầm, thương hiệu. Còn Hyundai i10 thì lại có trang bị “nhỉnh” hơn. Về thiết kế thì mỗi xe một vẻ. Nhìn chung cả 2 đều được đánh giá là lựa chọn tốt để mua xe cỡ nhỏ chạy dịch vụ trong tầm giá dưới 400 triệu.
📌 Xe Grand i10 có tốt không, có bền không?
Trả lời: Trên các diễn đàn, hội nhóm người dùng i10 ghi nhận không ít trường hợp lỗi xe i10 gặp phải. Hyundai i10 được đánh giá khá lành tính nhưng cũng dễ gặp vài lỗi hỏng vặt. Đa phần các lỗi này đều có thể khắc phục. Với xe còn bảo hành sẽ được sửa chữa miễn phí.
Nhìn một cách khách quan, không chỉ i10 mà kể cả các xe cỡ nhỏ giá rẻ khác, chất lượng sẽ khó bằng những xe phân khúc cao hơn. Cũng như Toyota Vios hay Toyota Innova, số lượng xe Hyundai i10 hiện nay cũng thuộc hàng “khủng”. Đây được xem như một kiểm chứng chất lượng thực tế nhất.
Tuy nhiên để quá trình trả góp diễn ra thuận lợi, người mua nên nắm rõ các điều khoản, nhất là số tiền cụ thể hoặc ước chừng mỗi tháng phải chi trả cho ngân hàng, tính toán kỹ khả năng chi trả đến tránh các rủi ro không hay về tài chính sau này. Hyundai i10 thuộc phân khúc giá xe thấp nhất nên số tiền vay cũng như trả lãi sẽ không nhiều như các xe hạng B, hạng C.”
}
},{
“@type”: “Question”,
“name”: “Có nên mua xe i10 chạy dịch vụ?”,
“acceptedAnswer”: {
“@type”: “Answer”,
“text”: “Nếu mua xe 5 chỗ chạy dịch vụ hiện phân khúc hạng A có các lựa chọn sáng giá như Hyundai i10, Kia Morning và Toyota Wigo. Kia Morning tuy dáng đẹp, nhiều option nhưng hàng ghế sau hơi chật, sẽ không thoải mái nếu ngồi 3 người lớn.
Toyota Wigo thì mạnh về khung gầm, thương hiệu. Còn Hyundai i10 thì lại có trang bị “nhỉnh” hơn. Về thiết kế thì mỗi xe một vẻ. Nhìn chung cả 2 đều được đánh giá là lựa chọn tốt để mua xe cỡ nhỏ chạy dịch vụ trong tầm giá dưới 400 triệu.”
}
},{
“@type”: “Question”,
“name”: “Xe Grand i10 có tốt không, có bền không?”,
“acceptedAnswer”: {
“@type”: “Answer”,
“text”: “Trên các diễn đàn, hội nhóm người dùng i10 ghi nhận không ít trường hợp lỗi xe i10 gặp phải. Hyundai i10 được đánh giá khá lành tính nhưng cũng dễ gặp vài lỗi hỏng vặt. Đa phần các lỗi này đều có thể khắc phục. Với xe còn bảo hành sẽ được sửa chữa miễn phí.
Nhìn một cách khách quan, không chỉ i10 mà kể cả các xe cỡ nhỏ giá rẻ khác, chất lượng sẽ khó bằng những xe phân khúc cao hơn. Cũng như Toyota Vios hay Toyota Innova, số lượng xe Hyundai i10 hiện nay cũng thuộc hàng “khủng”. Đây được xem như một kiểm chứng chất lượng thực tế nhất.”
}
}] }