Kích thước xe 5 chỗ CHUẨN CHỈNH hiện nay
Hiện nay, để có thể sở hữu một chiếc xe ô tô cho bản thân không còn là quá khó, nhất là trên thị trường xe ô tô có rất nhiều dòng xe mới được du nhập với mẫu mã đa dạng, công suất vượt trội. Tuy nhiên để có thể chọn được một chiếc xe phù hợp với điều kiện cũng như nhu cầu sử dụng của bản thân thì ngoài việc tìm hiểu kĩ các thông tin về: Giá xe ô tô, động cơ, hộp số, trang thiết bị xe,…thì việc nắm được kích thước của một chiếc xe là rất cần thiết.
Mục lục
Các thông số kích thước của xe ô tô – kích thước xe ô tô 5 chỗ :
Kích thước tổng thể của một xe ô tô bao gồm Chiều dài (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều cao (mm) , cùng các thông số kích thước liên quan : Chiều dài cơ sở, chiều rộng cơ sở, bán kính vòng quay tối thiểu và khoảng sáng gầm xe.
Cách tính kích thước như sau:
- Chiều dài tổng thể: Là khoảng cách từ mép đầu xe tới mép đuôi xe. Tỉ lệ nghịch với độ di chuyển linh hoạt của xe
- Chiều rộng tổng thể: Là khoảng cách từ mép trái đến mép phải của xe. Tỉ lệ thuận với không gian nội thất rộng rãi bên trong.
- Chiều cao tổng thể: Là khoảng cách từ vị trí mặt đất đến vị trí cao nhất của xe. Tỉ lệ nghịch với khí động học của xe. Xe càng cao thì tính động học càng giảm bởi sức cản của không khí qua gầm xe lớn
- Chiều dài cơ sở: Là khoảng cách từ trung tâm bánh trước đến trung tâm bánh sau của xe. Đối với xe tải, khoảng cách sẽ được tính từ trục lái trước đến điểm giữa trục sau hoặc giữa 2 trục sau ( nếu xe tải có nhiều hơn 2 trục bánh xe). Chiều dài cơ sở tỉ lệ thuận với không gian bên trong. Chiều dài càng lớn – không gian nội thất, khoang hành lý càng rộng rãi.
- Chiều rộng cơ sở: Là khoảng cách giữa tâm lốp xe bên trái và tâm lốp xe bên phải. Chiều rộng cơ sở tỉ lệ thuận với tính ổn định của xe, tuy nhiên lại hạn chế khi di chuyển trên những cung đường nhỏ hẹp.
- Bán kính vòng quay tối thiểu: Cho xe quay vòng tròn tại chỗ, bán kính vòng tròn tối thiểu là khoảng cách từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng. Bán kính càng nhỏ xe càng dễ di chuyển, luồn lách trên các cung đường nhỏ hẹp.
- Khoảng sáng gầm xe (Chiều cao gầm xe): Là khoảng cách từ mặt đất đến điểm thấp nhất của gầm xe. Xe gầm cao phù hợp khi di chuyển trên các cung đường không bằng phẳng. Đối với xe gầm thấp sẽ giảm được thông số mức cản của gió, giúp xe đạt được tốc độ tối đa.
Kích thước xe 5 chỗ của các dòng xe phổ biến:
Kích thước dòng xe ô tô 5 chỗ phổ biến hiện nay được chia ra thành 2 phân khúc xe:
- Phân khúc dòng xe Hatchback:
Xe hạng A: Từ 3300 x 1450 x 1400 (mm) tới 3700 x 1500 x 1450 (mm)
Xe hạng B: Từ 3700 x 1550 x 1450 (mm) tới 3900 x 1550 x 1600 (mm)
Xe hạng C: Từ 3900 x 1700 x 1550 (mm) tới 4100 x 1700 x 1600 (mm)
Xe hạng D: Từ 3100 x 1700 x 1600 (mm) tới 4300 x 1750 x 1700 (mm)
- Phân khúc dòng xe Sedan:
Xe hạng A: Từ 3900 x 1650 x 1550 (mm) tới 4100 x 1670 x 1550 (mm)
Xe hạng B: Từ 4100 x 1650 x 1550 (mm) tới 4300 x 1700 x 1660 (mm)
Xe hạng C: Từ 4300 x 1750 x 1550 (mm) tới 4550 x 1700 x 1650 (mm)
Xe hạng D: Từ 4600 x 1700 x 1650 (mm) tới 5000 x 1700 x 1900 (mm)
Kích thước của một số dòng ô tô 5 chỗ bán chạy tại Việt Nam
Cùng Picar.vn tìm hiểu kích thước một số mẫu ô tô 5 chỗ bán chạy nhất Việt Nam trong những quý đầu tiên năm 2020 có thể kể đến như: Toyota Vios, Hyundai Accent, Hyundai Grand i10 hay Mazda 3 và Kia Cerato. Những xe này là đại diện của các mẫu xe hạng A, B và C, trong khi đó, xe hạng D đã lâu không có cửa lọt Top 10 nên chúng tôi sẽ lựa chọn đại diện bán chạy nhất phân khúc là Toyota Camry. Dưới đây là kích thước của các mẫu xe đang được ưa chuộng hàng đầu tại thị trường Việt Nam.
Tên xe | Phân khúc | Kích thước (Đơn vị: mm) |
Hyundai Grand i10 | A | Sedan:
Kích thước tổng thể: 3.995 x 1.660 x 1.505 Chiều dài cơ sở: 2.425 Chiều rộng cơ sở trước/sau: 1.479/ 1.493 Khoảng sáng gầm xe: 152 |
Hatchback:
Kích thước tổng thể: 3.765 x 1.660 x 1.505 Chiều dài cơ sở: 2.425 Chiều rộng cơ sở trước/sau: 1.479/ 1.493 Khoảng sáng gầm xe: 152 |
||
Toyota Vios | B | Kích thước tổng thể: 4.425 x 1.730 x 1.475
Chiều dài cơ sở: 2.550 Chiều rộng cơ sở trước/sau: 1.475 / 1.460 Khoảng sáng gầm xe: 133 Bán kính vòng quay tối thiểu: 5.100 |
Hyundai Accent | B | Kích thước tổng thể: 4.440 x 1.729 x 1.460
Chiều dài cơ sở: 2.600 Khoảng sáng gầm xe: 150 |
Mazda 3 | C | Sedan
Kích thước tổng thể: 4.660 x 1.795 x 1.440 Chiều dài cơ sở: 2.725 Khoảng sáng gầm xe: 145 Bán kính vòng quay tối thiểu: 5.300 |
Hatchback
Kích thước tổng thể: 4.660 x 1.795 x 1.435 Chiều dài cơ sở: 2.725 Khoảng sáng gầm xe: 145 Bán kính vòng quay tối thiểu: 5.300 |
||
Kia Cerato | C | Kích thước tổng thể: 4.640 x 1.800 x 1.450
Chiều dài cơ sở: 2.700 Khoảng sáng gầm xe: 150 Bán kính vòng quay tối thiểu: 5.300 |
Toyota Camry | D | Kích thước tổng thể: 4.885 x 1.840 x 1.445
Chiều dài cơ sở: 2.825 Khoảng sáng gầm xe: 140 Bán kính vòng quay tối thiểu: 5.700/ 5.800 (tùy bản) |
Xem thêm thông tin về kích thước của các dòng xe ô tô quen thuộc khác:
Hy vọng những chia sẻ trên của Picar sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thông tin kích thước xe 5 chỗ. Yên vị an toàn sau tay lái – Thoải mái chinh phục vạn dặm dài nhé các bác tài yêu quý. Cập nhật đầy đủ các tin tức về giá xe ô tô mới nhất và chuẩn xác nhất trên Picar.vn
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ PICAR VIỆT NAM
- Địa chỉ: 58 Tôn Thất Thuyết, Phường 16, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh 754000
- Holine: 028.73.091096
- Webiste: www.picar.vn
- CSKH: cskh@picar.vn