NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÁI ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ TRÊN INFINITI Q50
Ngày đăng: 01/09/2021, 23:36
Các nghiên cứu về hệ thống lái không được nhiều nhà nghiên cứu xem xét đúng mức. Với mong muốn nắm bắt các công nghệ điều khiển hiện đại trên thế giới một cách sâu sắc, tiến tới làm chủ công nghệ và phát triển các công nghệ mới tại Việt Nam. Vì vậy, nhóm em chọn đề tài “ Nghiên cứu hệ thống lái điều khiển điện tử trên xe Infiniti Q50” là đề tài làm bài tập lớn vì nó đem lại ý nghĩa thực tiễn cao. BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI KHOA CÔNG NGHÊ Ô TÔ BÀI TẬP LỚN CHỦ ĐỀ: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÁI ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ TRÊN INFINITI Q50 GVHD: LÊ HỮU CHÚC Nhóm thực hiện: Nhóm Hà Nội, tháng năm 2021 MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LÁI TRÊN Ô TÔ 1.1 Tổng quan hệ thống lái ô tô 1.1.1 Nhiệm vụ 1.1.2 Yêu cầu 1.1.3 Cấu tạo Phân loại hệ thống lái ô tô 1.2 Các hệ thống lái .14 1.2.1 Hệ thống lái khí 14 1.2.2 Hệ thống lái trợ lực thủy lực .16 1.2.3 Hệ thống lái trợ lực điện 20 1.2.4 Hệ thống lái trợ lực thủy lực điều khiển điện tử .26 1.2.5 Hệ thống lái không trụ lái (Steer-by-wire ) 27 CHƯƠNG II: HỆ THỐNG LÁI ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ TRÊN INFINITI Q50 29 2.1 Giới thiệu chung hệ thống lái điều khiển điện tử (Steer-by-wire) 29 2.2 Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái điều khiển điện tử (Steer-by-wire) Infiniti Q50 31 2.1.1 Cảm biến lực đánh lái: 33 2.1.2 Bộ phận ly hợp: 35 2.1.3 Hộp điều khiển: 35 2.1.4 Động trợ lực: 36 2.3 Nguyên lý làm việc tính tích hợp hệ thống lái điều khiển điện tử (Steer-bywire) Infiniti Q50 37 2.3.1 Hoạt động 37 2.3.2 Hoạt động lái với độ trễ nhỏ .40 2.3.3 Chống nhiễu cao 40 2.3.4 Chức cải thiện độ thẳng 41 2.4 Thế hệ công nghệ Steer-by-wire trang bị dòng xe Infiniti 42 2.5 Công nghệ Steer-by-wire xu hướng phát triển tương lai .47 2.6 Ưu nhược điểm định hướng phát triển hệ thống điều khiển điện tử 49 CHƯƠNG III: MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI STEER-BY-WIRE 51 3.1 Các hư hỏng thường gặp hệ thống lái 51 3.1.1 Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái .52 3.1.2 Kiểm tra tượng tay lái nặng 53 3.1.3 Tiếng kêu lạ hệ thống lái xe ô tô 54 3.1.4 Rotuyn lái – Thanh cân .55 3.1.5 Hiện tượng chảy dầu thước lái .55 3.1.6 Xuất dấu hiệu tay lái trả chậm 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO 57 DANH MỤC HÌNH ẢN Hình 1: Cơ cấu dẫn động lái ô tô Hình 2: Cấu tạo hệ thống lái ô tô Hình 3: Cấu tạo vơ lăng Hình 4: Bản vẽ trục lái 10 Hình 5: Cơ cấu lái trục vít – lăn 11 Hình 6: Cơ cấu lái trục vít – cung .11 Hình 7: Cấu tạo cấu lái loại bi tuần hoàn .12 Hình 8: Cơ cấu lái trục vít – cung 13 Hình 9: Cơ cấu lái trục vít – 14 Hình 10: Cơ cấu dẫn động lái 15 Hình 11: Cơ cấu hình thang lái hệ thống tơ 16 Hình 12: Sơ đồ nguyên lý động học lái Ackerman .17 Hình 13: Hệ thống lái khí .19 Hình 14: Cấu tạo hệ thống lái trợ lực lái thủy lực .20 Hình 15: Sơ đồ nguyên lý làm việc hệ thống lái trợ lực thủy lực .21 Hình 16: Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái trợ lực thủy lực ô tơ BMW 22 Hình 17: Sơ đồ bố trí hệ thống trợ lực dầu 23 Hình 18: Bình dầu hệ thống trợ lực thủy lực 23 Hình 19: Sơ đồ hệ thống lái trợ lực điện .24 Hình 20: Cấu tạo mômen xoắn 25 Hình 21: Mặt cắt ngang cảm biến momen xoắn 25 Hình 22: Sơ đồ cấu tạo mơ tơ điện DC 27 Hình 23: Suzuki Cervo 1988 .29 Hình 24: Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái trợ lực thủy lực điều khiển điện tử EHPS ô tô Audi 30 Hình 25: Cấu tạo hệ thống lái Steer-by-wire 31 Hình 26: Nguyên lý hoạt động hệ thống lái điện tử 32 YHình 1: Hệ thống lái SBW 33 Hình 2: Hệ thống Steer by wire trang bị Infiniti Q50 34 Hình 3: Lộ trình cho cơng nghệ dây 34 Hình 4: cho thấy cấu hình hệ thống .35 Hình 5: Cấu tạo Hệ thống Steer by wire .35 Hình 6: Cấu tạo Mơmen cảm biến lực đánh lái 36 Hình 7: Con lăn ly hợp tham gia trường hợp khẩn cấp 38 Hình 8: Cấu tạo hộp điều khiển 38 Hình 9: Cấu tạo động trợ lực 39 Hình 10: Bộ phận điều khiển trợ lực lái 39 Hình 11: Sơ đồ hoạt động hệ thống lái Steer-by-wire 40 Hình 12: Phản hồi với độ trễ nhỏ 43 Hình 13: Làm việc để giảm nhiễu động từ mặt đường 43 Hình 14: Giảm dịng chảy phía mặt đường khơng thể 44 Hình 15: Chức điều chỉnh theo độ lệch hướng đường .44 Hình 16: Q50 Infiniti xe sản xuất có cơng nghệ truyền động dây ẢNH: INFINITI 45 Hình 17: Bộ điều khiển công nghệ FZB Technologies .47 Hình 18: Thiết kế dự phịng FZB Technologies 47 Hình 19: Sơ đồ hệ thống SBW tích hợp mạng CAN bus 49 LỜI NÓI ĐẦU Trong năm gần đây, khoa học kỹ thuật phát triển cực kỹ mạnh mẽ với nhiều thành công rực rỡ tất đời sống xã hội, đặc biệt mạnh mẽ lĩnh vực công nghệ ô tô Ngày nay, tạo đươc sản phẩm xe không phương tiện lại, vận chuyển mà cịn tác phẩm thể tiện nghi sang trọng Chúng ta tạo dòng xe cao cấp đại, với tiện nghi an toàn trọng, nghiên cứu phát triển nhằm tạo êm an toàn điều khiển Cũng hệ thống phanh, hệ thống treo, … hệ thống lái hệ thống đảm bảo an tồn cho tơ chuyển động an tồn, êm Vì mà hệ thống lái ngày cải tiến, tiêu chuẩn thiết kế chế tạo hệ thống lái ngày nghiêm ngặt chặt chẽ để đáp ứng tiêu chí an tồn tiện nghi, tính an toàn chủ động điều khiển chuyển động với vận tốc cao mật độ giao thông lớn cụ thể ngày bắt đầu làm quen với thuật ngữ “Steer by wire” hay “Drive by wire” ý nói hệ thống lái dây cáp tín hiệu điện tử công nghệ xuất lần xe Infiniti Q50 vào năm 2013 phát triển mạnh mẽ năm tới Các nghiên cứu hệ thống lái không nhiều nhà nghiên cứu xem xét mức Với mong muốn nắm bắt công nghệ điều khiển đại giới cách sâu sắc, tiến tới làm chủ công nghệ phát triển công nghệ Việt Nam Vì vậy, nhóm em chọn đề tài “ Nghiên cứu hệ thống lái điều khiển điện tử xe Infiniti Q50” đề tài làm tập lớn đem lại ý nghĩa thực tiễn cao Được hướng dẫn nhiệt tình thầy Lê Hữu Chúc với số thầy khoa bạn sinh viên khoa, nhóm em hồn thành thuận lợi đề tài Vì thời gian kiến thức cịn hạn hẹp nên đồ án tranh khỏi sai sót định, em mong thầy mơn đóng góp ý kiến để đề tài em hoàn thiện Cuối em xin chân thành cảm ơn thầy môn truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu q trình học tập vừa giúp em có kinh nghiệp hoàn thiện tập lớn này Em xin chân thành cảm ơn!!! CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG LÁI TRÊN Ô TÔ 1.1 Tổng quan hệ thống lái ô tô 1.1.1 Nhiệm vụ Hệ thống lái ô tô dùng để thay đổi hướng chuyển động giữ cho ô tô chuyển động theo hướng định cách điều khiển vành lái tác động tới hướng chuyển động bánh xe dẫn hướng Việc điều khiển quỹ đạo chuyển động xe gọi chung quay vòng xe Việc quay vòng xe thực phương pháp sau đây: + Xoay bánh dẫn hướng + Truyền moment quay có trị số khác đến bánh xe chủ động bên trái bên phải + Kết hợp đồng thời hai phương pháp – Hệ thống lái giúp cho ô tô có thể: + Quay vịng bánh xe mà bị trượt bên + Lực vành lái hợp lý tạo cảm giác đánh lái phù hợp + Đảm bảo ô tô có khả tự trở trạng thái chuyển động thẳng + Giảm va đập từ mặt đường lên vành lái tạo thuận lợi cho việc điều khiển xác hướng chuyển động + Cầu dẫn hướng dùng để đỡ tồn trọng lượng tơ phía trước như: động cơ, hộp số, khung xe Nối bánh dẫn hướng với khung Chịu lực tác động mặt đường khung xe Hình 1: Cơ cấu dẫn động lái ô tô 1.1.2 Yêu cầu – Khi trợ lực lái hỏng, hệ thống lái phải làm việc – Bộ trợ lực lái giữ cho người lái cảm giác có sức cản đường quay vịng Do trợ lực lái làm việc sức cản quay vòng lớn giá trị giới hạn – Tác động trợ lực lái phải nhanh, phải đảm bảo tỷ lệ lực tác dụng góc quay trục vô lăng bánh xe dẫn hướng – Hiệu suất làm việc cao, không xảy tượng tự trợ lực xe đường xóc, bánh xe dẫn hướng hỏng, trợ lực lái phải làm việc đểgiữ hướng chuyển động xe Yêu cầu cầu dẫn hướng: + Truyền lực tốt giữ khung xe bánh xe dẫn hướng + Các bánh xe dẫn hướng có động học dịch chuyển theo mặt đường nganh + Góc đặt trục đứng bánh xe phải + Trọng lượng phần không treo phải nhỏ, độ cứng độ bền cao + Đảm bảo khả xoay bánh xe dẫn hướng theo tỷ lệ + Khả truyền momen quay có trị số khác đến bánh xe chủ động bên trái bên phải 1.1.3 Cấu tạo Phân loại hệ thống lái ô tô 1.1.3.1 Cấu tạo chung hệ thống lái Hình 2: Cấu tạo hệ thống lái ô tô a.Vơ lăng: Hình 3: Cấu tạo vơ lăng – Vơ lăng hay cịn gọi bánh lái thường có dạng vịng trịn với nan hoa hay chấu, dùng để tạo truyền momen quay người lái tác dụng lên trục lái Các nan hoa bố chí đối xứng khơng, hay khơng tùy thuộc vào thuận tiện lái – Bán kính vơ lăng chọn phù hợp vào loại xe bố trí chỗ ngồi người lái, dạo động từ 190 mm ( xe du lịch cỡ nhỏ) đến 275 mm ( xe tải xe khách lớn) b.Trục lái: Hình 4: Bản vẽ trục lái – Trục lái địn dài đặc rỗng, có nhiệm vụ truyền momen từ vô lăng xuống cấu lái Độ nghiêng trục lái định góc nghiêng vô lăng, nghĩa ánh hưởng đến sử thoải mái người lái điều khiển – Trục lái có hai loại: loại cố định khơng thay đổi góc nghiêng loại thay đổi góc nghiêng Đối với loại khơng thay đổi góc nghiêng: trục lái gồm thép hình trụ rỗng Đầu trục lái lắp the nhoa với moayơ vành lái ( vơ lăng) Cịn đầu lắp then hoa với khớp đăng Trục đỡ ống trụ lái ổ bi ống trụ lái cố định vỏ cabin giá đỡ vành lái có dạng thép hình trịn với số nan hoa (hai ba) nối vành thép Yêu cầu an toàn: Các yêu cầu an toàn (chẳng hạn ISO-26262, ASIL-D) phải đáp ứng bao gồm việc sử dụng CPU kép 2.5 Công nghệ Steer-by-wire xu hướng phát triển tương lai Các nhà sản xuất o oto dần ủng hộ công nghệ lái xe tự động cho Infiniti sản phẩm đưa đến gần vách đá hết Q50 mẫu xe “lái dây” thị trường, có nghĩa khơng có kết nối học bánh xe tay bạn bánh xe đường phố Chỉ tín hiệu điện Cũng tính hỗ trợ giữ đường, kiểm sốt hành trình thích ứng hỗ trợ đỗ xe, điều khiến người lái xe lái xe Những người u thích tơ dành thời gian cuối tuần để dạo quanh đường núi hú vía, hầu hết khách hàng khơng tự nhận thay đổi Những người làm có lẽ khơng quan tâm Hệ thống lái dây, mà Infiniti gọi Hệ thống lái thích ứng trực tiếp, kèm với lợi ích trước mắt lâu dài Ngay bây giờ, mang lại phản ứng lái nhanh xác hơn, giữ cho rung động từ mặt đường khơng gây khó chịu cho người lái, đồng thời cải thiện hệ thống kiểm sốt đường chủ động xe Cuối cùng, giúp tiết kiệm trọng lượng, giảm chi phí bảo dưỡng làm cho việc thiết kế ô tô tự hành dễ dàng nhiều Gần dành tuần với sedan Q50S Hybrid, hệ thống lái là, “meh” Sự kết nối tay đường khiến buổi chiều lái xe lên Tuyến đường Bang California quanh co vui hơn, khơng nhiều (chiếc xe có cơng suất 360 mã lực cịn tốt) Nó khơng có khác biệt vào ngày hơm sau, tơi lái xe qua giao thơng đến Ikea (Tơi sử dụng thùng xe lớn hơn, Q50 hybrid 53 cung cấp dung tích lưu trữ feet khối.) Tôi hy vọng hầu hết tài xế cảm thấy Steer-by-wire trở thành tiêu chuẩn ngành hàng không nhiều thập kỷ Infiniti hãng đưa thị trường Hệ thống Q50, phát triển 10 năm, đơn giản Việc quay vô lăng gửi tín hiệu điện tử đến thiết bị truyền lực lái, tín hiệu gửi liệu đến phận điều khiển điện tử, truyền liệu tới thiết bị truyền động góc lái, làm quay bánh xe Phản ứng lái nhanh xác so với thiết lập khí Điều khiển điện tử làm cho hệ thống kiểm sốt đường tô — hệ thống hoạt động người lái xe lệch khỏi đường đường cao tốc — hiệu Hệ thống điều chỉnh lái thơng qua điện tử thay đầu vào khí, địi hỏi thao tác Nếu Infiniti có đủ can đảm để loại bỏ hệ thống lái khí (nó để phương án dự phịng), cắt giảm trọng lượng xe tăng cường tiết kiệm nhiên liệu Việc loại bỏ thành phần giúp dễ dàng (rẻ hơn) việc sản xuất phiên xe lái bên trái bên phải, tin tốt cho công ty kinh doanh tồn giới Với tính điều khiển dây, thật dễ dàng chuyển sang hệ thống sử dụng người lái xe bị liệt mắc tật khác Việc loại bỏ kết nối học đường bánh xe cho phép kỹ sư Infiniti loại bỏ rung động khó chịu đường khơng hồn hảo Điều thật khó chịu người lái xe muốn cảm nhận đường, họ chiếm số Các công ty ô tô lớn không nhắm vào nhóm thiểu số nhỏ bé, họ nhắm vào thị trường đại chúng 54 Thay vào đó, họ chế tạo xe mà hầu hết người muốn Ô tơ đường mình, để ý người tự đậu Cuối cùng, họ chế tạo xe tự làm cơng việc Hầu hết thời gian, lái xe không thú vị, nhàm chán Mọi người ham muốn trả tiền hậu hĩnh cho robot làm việc nhàm chán cho họ – Thời đại tới ô tơ tự lái khiến số người chán nản, lợi ích (giảm đáng kể số ca tử vong giao thông, nhiều thời gian để làm việc thư giãn) chắn lớn mặt trái (lái xe thú vị hơn, cánh cửa rộng mở cho tiếp quản robot giới) – Chỉ đạo bước tiến khác thời đại Hiện tại, có sẵn mẫu Q50 Hybrid Q50 3.7, phát ngơn viên Infiniti cho biết “khơng cịn nghi ngờ nữa, tương lai tất xe sớm có cơng nghệ này” Thời điểm “sớm” để tranh luận, cuối chứng minh 2.6 Ưu nhược điểm định hướng phát triển hệ thống điều khiển điện tử a) Ưu điểm Drive by Wire: Giảm khối lượng cấu chấp hành hệ thống Tăng độ xác hoạt động Loại bỏ tổn thất liên kết học Cắt giảm công tác bảo trì bảo dưỡng định kỳ điều chỉnh Hiệu nhiên liệu tốt kiểm soát lượng khí thải thấp lợi ích lý thuyết hệ thống lái dây hoạt động song song với hệ thống kiểm soát ổn định điện tử để điều chỉnh quỹ đạo xe mà không phụ thuộc vào đầu vào đánh lái người lái Thêm khả ghi đè trình điều 55 khiển đạo giải vấn đề, có lẽ mức độ ấn tượng b) Nhược điểm Drive By Wire: Lái xe “dây dẫn hộp ECU” tốn để thiết kế sản xuất Lỗi phần mềm tính tốn liệu dẫn tai nạn, an toàn, Dễ bị đánh cắp, hack gây nguy hiểm cho việc điều khiển phương tiện Minh chứng cho nhược điểm “chết người” này, bạn tìm hiểu bê bối triệu hồi công nghệ chân ga điện tử Toyota cách nhiều năm trước c) Định hướng phát triển: – Cơng nghệ trợ lực tay lái steer-by-wire có mặt mẫu xe Infiniti Q50 (hãng Nissan) có ý tưởng từ hệ thống lái fly-by-wire (hệ thống điều khiển kiểm soát bay) máy bay, tăng độ tin cậy đánh lái Để bảo đảm an toàn, hệ thống gắn ly hợp để chuyển sang trợ lực điện hệ thống steer-by-wire có cố Hệ thống lái cao cấp vừa trợ lực cho lái xe không mệt nhọc, tác động đảo chiều nhanh, mà kiểm sốt q trình điều khiển xác, độ tin cậy cao, giảm ma sát, nên nhẹ Điều khiển vô lăng hệ xe cổ dựa vào cấu khí (cơ học) gặp đường xấu, lái xe mệt nhọc; hệ xe đại có thêm bổ trợ thủy lực (còn gọi bổ trợ tay lái dầu) kết hợp bổ trợ tay lái điện Hệ thống trợ lực dầu trợ lực điện, tác động từ vô lăng thay đổi xi lanh trợ lực dầu trợ lực điện, tác động vào bánh xe Hệ thống bổ trợ giúp lái xe đánh lái nhẹ Hệ thống trợ lực tay lái steer-by-wire “số hóa” hoạt động vơ lăng dây dẫn cịn nhẹ xác Nó mô tả sau: Chuyển động từ vô lăng tác động vào cảm biến lực đánh lái, sau chuyển thành tín hiệu số vào hộp điều khiển trung tâm, module máy tính Hộp điều khiển điều khiển động điện riêng rẽ, tác động trực tiếp bánh xe trước Sự 56 phản hồi (đảo chiều) nhanh nhờ cấu máy tính-điện Thực tế hệ thống lái kỹ thuật số steer-by-wire hỏng hóc, hãng cẩn thận bố trí cụm điều khiển, gọi hệ “tam trùng”, sẵn sàng thay “bọc lót” cụm điều khiển trục trặc Tuy vậy, hệ thống steer-by-wire gặp trục trặc, ly hợp chuyển hoạt động sang hệ thống trợ lực điện bình thường Có nhiều tỉ số lái khác cài đặt người mua chọn để có cảm giác nhạy lái hay bình thường Steer-by-wire khiến người lái khơng cịn cảm xúc mặt đường Vì mặt đường xấu, độ rung lắc không ảnh hưởng trực tiếp đến vô-lăng, nên lái xe khơng cảm nhận được, có người lại khơng thích steer-by-wire Nếu xe lắp thêm cảm biến radar, laser, để cảnh báo lái xe, cấu chấp hành phần hệ thống steerby-wire Trong tương lai, hệ thống trợ lực steer-by-wire lắp đặt loại xe tự hành (autonomous) CHƯƠNG III: MỘT SỐ HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LÁI STEER-BY-WIRE 57 3.1 Các hư hỏng thường gặp hệ thống lái Hiện tượng Nguyên nhân Kiểm tra, sửa chữa Tay lái nặng + Hệ thống trợ lực lái + Xem sổ tay dẫn hỏng hướng để kiểm tra sửa chữa + Áp suất + Bơm đủ lốp xe dẫn hướng không đủ không + Bôi trơn dầu mỡ bôi + Các chi tiết ma sát trơn hộp tay lái bôi hệ thống thiếu dầu trơn khớp nối mỡ bôi trơn + Điều chỉnh lại cho quy định + Chốt khớp chuyển + Sửa chữa, nắn thẳng hướng nghiêng sau lại nhiều + Điều chỉnh lại + Khung xe bị cong + Khe hở trục vít, lăn trục vít cung nhỏ vỡ Độ rơ vành tay lái lớn + Độ rơ lớn hộp tay lái, nối, mòn khớp cầu + Mòn ổ bi bánh xe dẫn hướng Xe lạng + Các nối, khớp sang hai cầu hộp tay lái có bên độ rơ lớn + Độ chụm bánh xe âm + Các nối bị cong + Áp suất lốp bánh xe dẫn hướng không đủ không Xe lạng + Áp suất lốp bánh xe bên dẫn hướng không + Độ nghiêng ngang 58 + Điều chỉnh thay chi tiết mòn + Điều chỉnh lại độ rơ + Điều chỉnh thay chi tiết cần + Điều chỉnh lại có + Nắn lại hình dạng ban đầu + Bơm đủ áp suất lốp + Bơm đủ áp suất + Điều chỉnh lại cho Đầu xe lắc qua lại Tay lái trả chậm Chảy dầu thước lái nghiêng dọc chốt khớp chuyển hướng hai bánh xe không + Ổ bi xe chặt tiêu chuyển kỹ thuật + Điều chỉnh lại thay chi tiết mòn hỏng + Áp suất lốp bánh xe dẫn hướng không đủ không + Lỏng, rơ nối với hộp tay lái + Góc nghiêng nganh chốt khớp chuyển hướng hai bánh xe không + Áp suất lưu lượng dầu qua bơm giảm + Thước lái bị hở séc măng bao kín làm dầu lọt qua + Các đăng lái dẫn động lái khô mỡ + Phớt thước lái dùng thời gian bị chảy dầu + Chụp bụi lái bị rách + Đai siết hai đầu thước lái không chặt + Bơm đủ áp suất + Điều chỉnh lại thay chi tiết mòn cần + Điều chỉnh lại + Điều chỉnh lại + Bôi trơn khớp khô + Thay khớp hỏng + Thay phớt thước lái + Thay + Xiết lại hai đầu rô tuyn lái Thay bụp 3.1.1 Kiểm tra điều chỉnh độ rơ vành tay lái Độ rơ vành tay lái độ dài cung quay tự vành lái từ vị trí tác động làm bánh xe bắt đầu chuyển hướng hướng phía đến vị trí tác động làm bánh xe chuyển hướng phía ngược lại Độ rơ vành tay lái kiểm tra bánh xe dẫn hướng vị trí thẳng đường Các xe ô tô cần phải có độ rơ vành tay lái để giảm tác dụng phản lực xóc mặt đường truyền lên vành tay lái giúp người lái đỡ mệt Tuy nhiên, độ rơ vành tay lái lớn 59 hạn chế tính động khả điều khiển xa Đối với hệ thống lái có trợ lực thủy lực, độ rơ vành tay lái yêu cầu vào khoảng 50mm, hệ thống lái không trợ lực, độ rơ vành tay lái yêu cầu vào khoảng 75mm Việc kiểm tra độ rơ vành tay lái thực sau: Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai dẫn động bơm thủy lực mức dầu bình chứa bơm thủy lực Khởi động động đặt hai bánh xe phía trước vị trí thẳng Xoay vành tay lái từ từ hai bánh xe trước bắt đầu dịch chuyển đánh dấu điểm phấn vành tay lái với điểm dấu thước cố định Thực ngược lại bước Khoảng cách hai dấu thước đo độ rơ vành tay lái cần kiểm tra Nếu số vượt số quy định cần kiểm tra điều chỉnh lại cho phù hợp 3.1.2 Kiểm tra tượng tay lái nặng Kiểm tra tượng tay lái nặng thực sau: Kích đầu xe để nâng bánh xe trước lên xoay vành tay lái qua lại để kiểm tra độ nặng Tháo kéo dọc khỏi đòn quay đứng xoay vành tay lái kiểm tra lại độ nặng, thấy nhẹ chứng tỏ 60 nguyên nhân khớp cầu kéo cấu dẫn động lái Ngược lại, vành tay lái nặng nguyên nhân hộp tay lái 3.1.3 Tiếng kêu lạ hệ thống lái xe ô tô Khi đánh lái điều khiển xe mà hệ thống lái phát tiếng kêu bất thường, tiếng kêu lạch cạch re re bạn vào cua xoay vô lăng “triệu chứng” phổ biến hệ thống lái thước lái bị hỏng Thông thường, bạn nghe thấy tiếng đập mạnh chuyển hướng vào đường Khi thước lái bị mòn, phận khác bắt đầu trở nên lỏng lẻo Đó lý bạn nghe thấy lạch cạch hay re re bạn đánh vơ lăng Bạn nghe thấy tiếng kêu cót két lái ma sát thước lái thiếu chất bôi trơn 61 Khi mức dầu trợ lực xuống thấp bơm trợ lực hoạt động kém, ta đánh hết lái nghe tiếng kêu “re re” trước có tượng ta phát tay lái nặng trả lái bất thường Khi đánh lái nhẹ mà có tiếng kêu lục khục gầm bạc lái bị mòn, bị rơ Đối với dòng xe sử dụng đai dẫn động riêng biệt, đánh lái mà nghe có tiếng kêu rít khó chịu đai dẫn động bị trùng, dẫn đến tượng trượt gây tiếng kêu Khi bạn phát tiếng kêu bất thường hệ thống lái xe mình, tự kiểm tra mức dầu trợ lực châm thêm cần thiết, đến trung tâm sửa chữa, bảo dưỡng để kiểm tra sửa chữa Xe bạn cần điều chỉnh lại bạc lái, tăng dây đai dẫn động thay dây đai bị chai mòn 3.1.4 Rotuyn lái – Thanh cân Các rotuyn lái bị mịn hay lỏng nguyên nhân gây độ trễ đánh vô lăng Chúng thường bị mòn nhanh cần thay sau khoảng 120.000 – 170.000 km Ơ tơ thường có rotuyn ngồi, chúng nối trực tiếp với thước lái Hãy kiểm tra hai xem chúng có bị mịn q mức khơng Thường bạn thấy rotuyn bên ngồi bị mịn trước Thơng thường, người lái nghĩ thước lái bị hỏng thực tế rotuyn nguyên nhân vấn đề 62 3.1.5 Hiện tượng chảy dầu thước lái Đây tượng phổ biến hệ thống lái trợ lực thủy lực Nguyên nhân tượng phớt thước lái bị chảy dầu, tuổi thọ phớt thước lái thấp nên sau thời gian sử dụng gây chảy dầu, trường hợp khác chụp bụi lái bị rách làm cho nước, bụi xâm nhập phá hỏng phớt thước lái gây tượng Đai siết hai đầu thước lái không chặt làm rỗ ti, phá hỏng phớt Ngoài hệ thống lái trợ lực thủy lực xảy số vấn đề nhẹ lái van điều chỉnh áp suất dầu hỏng, đánh lái không hết điều chỉnh rô tuyn lái không làm cạ bánh xe, việc đánh lái xuất khoảng nặng nhẹ khác thước lái bị cong, thước lái bị rơ vít trục lái mòn 63 3.1.6 Xuất dấu hiệu tay lái trả chậm Hiện tượng thường chung với tay lái nặng bơm trợ lực xe hoạt động Việc áp suất lưu lượng dầu qua bơm giảm khiến thước lái dịch chuyển chậm ta đánh lái Thước lái bị hở séc măng bao kín làm dầu lọt qua khoang bên gây tượng chậm trả lái Ngoài cịn có ngun nhân khác như: đăng lái dẫn động lái khơ mỡ, bị mịn làm tăng lực ma sát ta trả lái Trong trường hợp này, nên lái xe đến gara để kiểm tra bảo dưỡng xe bạn cần bôi mỡ bôi trơn vào khớp bị khô, gia công thay khớp bị hỏng Trường hợp séc măng bao kín thước lái bị hở cần thay séc măng TÀI LIỆU THAM KHẢO Giáo trình kỹ thuật bảo dưỡng sửa chữa ô tô – Lê Văn Anh, Nguyễn Huy Chiến, Phạm Việt Thành https://www.yourmechanic.com/article/how-to-replace-apower-steering-control-unit-by-timothy-charlet https://www.nissanglobal.com/EN/TECHNOLOGY/OVERVIEW/ehpss.html https://www.wired.com/2014/06/infiniti-q50-steer-by-wire/ http://www.designhmi.com/2018/04/07/steer-by-wiretechnology/ Chuyên đề hệ thống truyền lực https://oto.edu.vn/tim-hieu-he-thong-lai-dien-tu-steer-bywire/ 64 https://thanhphongauto.com/he-thong-lai-xe-o-to/ https://tailieuoto.vn/tong-quan-ve-he-thong-lai-tren-o-to/ https://www.ebookbkmt.com/2019/04/giao-trinh-baoduong-va-sua-chua-he.html 11 https://tailieuoto.vn/giao-trinh-bao-duong-va-sua-chua-hethong-lai-o-to/ 12 https://tailieuxanh.com/vn/p1_S%E1%BB%ADa-ch %E1%BB%AFa-h%E1%BB%87-th%E1%BB%91ng-l %C3%A1i.html 13 https://www.caranddriver.com/features/a15116750/electri c-feel-nissan-digitizes-steering-but-the-wheel-remainsfeature/ 14 https://www.autozine.org/technical_school/traction/Steerin g_3.html 15 https://carbiketech.com/drive-by-wire-technologyworking/ 10 16 FILE_20210512_091123_NISSAN_TECHINICAL_REVIEW_73.pdf 17 FILE_20210512_091123_NISSAN_TECHINICAL_REVIEW_74.pdf 18 FILE_20210512_091123_auto_tech2015_04.pdf Sơ đồ Hệ Thống Lái Điều Khiển Điện Tử 65 Sơ đồ cấu tạo chi tiết 66 67 … thống lái khí; + Hệ thống lái có trợ lực thủy lực; + Hệ thống lái có trợ lực thủy lực điều khiển điện; + Hệ thống lái có trợ lực điện; + Hệ thống lái AFS; + Hệ thống lái tự động; +Hệ thống lái. .. CHƯƠNG II: HỆ THỐNG LÁI ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ TRÊN INFINITI Q50 29 2.1 Giới thiệu chung hệ thống lái điều khiển điện tử (Steer-by-wire) 29 2.2 Sơ đồ cấu tạo hệ thống lái điều khiển điện tử (Steer-by-wire)… 14 1.2.2 Hệ thống lái trợ lực thủy lực .16 1.2.3 Hệ thống lái trợ lực điện 20 1.2.4 Hệ thống lái trợ lực thủy lực điều khiển điện tử .26 1.2.5 Hệ thống lái không trụ lái (Steer-by-wire
– Xem thêm –
Xem thêm: NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG LÁI ĐIỀU KHIỂN ĐIỆN TỬ TRÊN INFINITI Q50,