Quy định về tốc độ giới hạn của các loại xe cơ giới 2023

Theo số liệu thống kê của Uỷ ban An toàn giao thông quốc gia, cứ mỗi năm nước ta có hàng ngàn người chết vì tai nạn giao thông. Trong số đó rất nhiều vụ tai nạn xảy ra do người điều khiển phương tiện chạy xe vượt quá tốc độ cho phép. Chính vì lẽ đó, pháp luật đã những có quy định về tốc độ tối đa cho xe cơ giới, và cũng áp dụng mức phạt khi lái xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép khi tham gia giao thông. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của CSGT để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Quy định về tốc độ giới hạn” chi tiết của chúng tôi, hy vọng có thể giúp ích cho độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Giao thông đường bộ năm 2008
  • Thông tư 31/2019/TT-BGTVT
  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP
  • Nghị định 123/2021/NĐ-CP

Các trường hợp phải giảm tốc độ

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về giải thích từ ngữ như sau:

Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Theo đó, xe cơ giới theo quy định của pháp luật hiện nay bao gồm:

Xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về các trường hợp phải giảm tốc độ như sau:

Các trường hợp phải giảm tốc độ

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:

1. Có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;

2. Chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui; khi lên gần đỉnh dốc, khi xuống dốc;

5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xảy ra tai nạn giao thông;

6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;

7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;

8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;

9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;

11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

12. Khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

Theo đó, nếu rơi vào các trường hợp nêu trên thì người điều khiển phương tiện giao thông cần phải giảm tốc độ và điều khiển xe trong giới hạn tốc độ.

Quy định về tốc độ giới hạn

Tốc độ tối đa của xe máy (xe mô tô) khi tham gia giao thông

– Tốc độ tối đa của xe máy trong khu vực đông dân cư:

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

– Tốc độ tối đa của xe máy ngoài khu vực đông dân cư:

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 70 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 60 km/h.

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông

Tốc độ tối đa của xe gắn máy khi tham gia giao thông là không quá 40 km/h.

Tốc độ tối đa của xe ô tô khi tham gia giao thông

– Tốc độ tối đa của xe ô tô trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

+ Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: 60 km/h.

+ Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: 50 km/h.

– Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):

Loại xe Tốc độ tối đa (km/h)
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới
Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 90 80
Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). 80 70
Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). 70 60
Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. 60 50

– Tốc độ tối đa của xe ô tô trên đường cao tốc không vượt quá 120 km/h.

Xử phạt đối với từng loại xe chạy vượt quá tốc độ

Quy định về tốc độ giới hạn của các loại xe cơ giới 2023

Nếu chạy xe vượt quá tốc độ tối đa cho phép, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau:

Phương tiện Tốc độ vượt quá Mức phạt
Xe máy Từ 05 – dưới 10 km/h 300.000 – 400.000 đồng(Điểm k khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Từ 10 – 20 km/h 800.000 – 01 triệu đồng(Điểm g khoản 34 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Từ trên 20 km/h 04 – 05 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng(Điểm a khoản 7, điểm c khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Ô tô Từ 05 – dưới 10 km/h 800.000 – 01 triệu đồng(Điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Từ 10 – 20 km/h 04 – 06 triệu đồngTước giấy phép lái xe 01 – 03 tháng(Điểm đ Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP và điểm b Khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Từ trên 20 – 35 km/h 06 – 08 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng(Điểm a khoản 6, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)
Từ trên 35 km/h 10 – 12 triệu đồngTước giấy phép lái xe từ 02 – 04 tháng(Điểm c khoản 7, điểm c khoản 11 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP)

Mời các bạn xem thêm bài viết

  • QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ NGOÀI KHU DÂN CƯ CHO PHÉP LÀ BAO NHIÊU 2023?
  • TỐC ĐỘ TỐI ĐA TRONG KHU DÂN CƯ LÀ BAO NHIÊU NĂM 2023?
  • MỨC XỬ PHẠT TỐC ĐỘ XE MÁY QUÁ QUY ĐỊNH BAO NHIÊU TIỀN?

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Quy định về tốc độ giới hạn”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, CSGT với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý như download mẫu đơn ly hôn thuận tình …. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

  • FB: www.facebook.com/luatsux
  • Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
  • Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Tốc độ tối đa là tốc độ mà người tham gia giao thông được phép đi trong giới hạn cho phép mà pháp luật quy định. Có thể thấy, người tham gia giao thông không được vượt biển giới hạn về tốc độ cho phép – Hành vi vượt quá tốc độ bị coi là hành vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào tốc độ đi so với tốc độ giới hạn sẽ là căn cứ để xử phạt vi phạm hành chính.
Mạng lưới đường bộ được chia thành sáu hệ thống, gồm: quốc lộ, đường đô thị, đường tỉnh, đường huyện, đường xã và đường chuyên dùng. Trong đó, Quốc lộ là đường nối liền Thủ đô Hà Nội với trung tâm hành chính cấp tỉnh; nối liền trung tâm hành chính cấp tỉnh từ 3 địa phương trở lên; đường nối liền từ cảng hàng không quốc tế, cảng biển quốc tế đến các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính trên đường bộ; đường có vị trí đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng, khu vực (Căn cứ Khoản 1a Điều 39 Luật giao thông đường bộ 2008).

1 – Biển báo giới hạn tốc độ cho phép
* Biển báo tốc độ tối đa cho phép
Biển báo tốc độ tối đa cho phép được ký hiệu là P.127. Biển này có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển số P.127
Loại biển báo này thường được đặt tại các đoạn đường đi qua khu đông dân cư, những đoạn đường đông xe qua lại, công trình, cần hạn chế tốc độ của các phương tiện đi lại.
Ví dụ trên biển báo ghi là 40 thì lái xe chỉ được lưu thông với tốc độ tối đa là 40km/h, nếu chạy với tốc độ lớn hơn sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông.
Nhóm biển số P.127 còn gồm các loại biển báo tốc độ sau:
– Biển số P.127a “Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm” quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện.
Biển số P.127a
– Biển số P.127b “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường” quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
Biển số P.127b
– Biển số P.127c “Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường” quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
Biển số P.127c
* Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép
Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép mang số hiệu R.306 để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn.
Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
Biển số R.306
Ví dụ biển ghi số 30 thì các xe chạy vào phần đường có gắn biển này phải chạy với tốc độ ít nhất là 30 km/h. Nếu đi với tốc độ nhỏ hơn sẽ bị phạt.
2 – Biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn
* Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa
Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa gồm các loại biển báo sau:
– Biển số DP.134 “Hết tốc độ tối đa cho phép” báo hết đoạn đường tốc độ tối đa. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.134
– Biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm” báo hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực.
Biển số DP.135
– Biển số DP.127 “Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép” báo hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.127
* Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu
Biển báo hết hạn tốc độ tối thiểu có số hiệu R.307, báo hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.

Bạn đang xem bài viết: Quy định về tốc độ giới hạn của các loại xe cơ giới 2023. Thông tin do Hyundai Kon Tum chọn lọc và tổng hợp cùng với các chủ đề liên quan khác.

Đánh giá post

Bài viết liên Quan

Các loại biển báo tốc độ mà lái xe cần phải biết

Các loại biển báo tốc độ giao thông đường bộ

Các loại biển báo tốc độ giao thông và mức xử phạt

Biển báo giao thông dành cho người mới học bằng lái xe

Các loại biển báo tốc độ mà lái xe cần phải biết

Quy chuẩn mới: Các loại biển cấm tốc độ, cấm vượt, rẽ, đỗ, dừng mà tài xế cần biết

Các loại biển báo giao thông dễ nhớ

Các loại biển báo tốc độ mà các lái xe phải biết

Contact Me on Zalo